DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu
- Nắm được quy tắc và công thức tính diện tich hình tròn.
- Vận dung được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn để giải
-- Giaựo duùc hoùc sinh yeõu thớch moõn hoùc.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tieỏt1: TOAÙN Diện tích hình tròn I.Mục tiêu - Nắm được quy tắc và công thức tính diện tich hình tròn. - Vận dung được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn để giải -- Giaựo duùc hoùc sinh yeõu thớch moõn hoùc. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ * Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 và 4 SGK. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách tính diện tich của hình tròn. 2.2. Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK. + Muốn tính diện tich hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. + Ta có công thức : S = r x r x 3,14 Trong đó : S là diện tích của hình tròn r là bán kính của hình tròn. - GV yêu cầu : Dựa vào quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn em hãy tính diện tích của hình tròn có bán kính là 2dm. - GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1: SGK trang 100 - GV yêu cầu HS đọc đề toán và hỏi : Bài tập này yêu cầu chúng ta tìm gì ? + Muốn tính diện tích của hình tròn ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. - Gv nhận xét và cho điểm HS, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: SGK trang 100 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - Khi đã biết đường kính của hình tròn ta làm thế nào để tính được diện tích của hình tròn ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm HS, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 3: SGK trang 100 - GV mời 1 HS đọc đề toán. - Em tính diện tích của mặt bàn như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS chăm chú nghe giảng, hiểu và làm bài tốt, nhắc nhở các HS chưa chú ý cần cố gắng hơn. - GV hướng dẫn làm bài tập về nhà. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - HS theo dõi GV giới thiệu. - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS đọc kết quả trước lớp. Diện tích của hình tròn là : 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) - Bài tập cho bán kính của hình tròn và yêu cầu chúng ta tính diện tích của hình tròn. + Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. - HS làm vào vở bài tập. a, Diện tích của hình tròn là : 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là : 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) c, Diện tích của hình tròn là : (m2) - HS đọc kết quả làm bài của mình, cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc đề bài trong SGK, sau đó 1 HS nêu yêu cầu của bài trước lớp ; bài cho biết đường kính của hình tròn và yêu cầu chúng ta tính diện tích của hình tròn. - HS : Lấy đường kính chia cho 2 để tìm bán kính của hình tròn, sau đó áp dụng công thức thực hiện tính bán kính nhân bán kính nhân số 3,14 để tìm diện tích của hình tròn. - HS làm bài vào vở bài tập. a, Bán kính của hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm) Diện tich của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b, Bán kính của hình tròn là : (m) Diện tich của hình tròn là : (m2) - 1 HS đọc lại kết quả bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề toán cho cả lớp cùng nghe. - Mặt bàn có hình tròn, bán kính 45cm, vì thế diện tích của mặt bàn chính là diện tích của hình tròn bán kính 45cm. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của mặt bàn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số : 6358,5cm2 - HS lắng nghe. Hs chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: