Giáo án Toán học 5 - Tết 90 đến tiết 142

Giáo án Toán học 5 - Tết 90 đến tiết 142

Tiết 90: HÌNH THANG

A.Mục tiêu

- Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết đựơc một số đặc điểm về hình thang.

- Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình.

B. Đồ dùng dạy học

- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, thước e ke, kéo , keo dán.

- Giáo viên(GV) chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK ( tr 91,92)

C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu học sinh( HS) nêu tên các hình đã học( GV ghi tên góc bảng, gọi HS khác nhận xét)

2. Bài mới:

- Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một hình mới qua bài “Hình thang”

Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.

 

doc 137 trang Người đăng hang30 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 5 - Tết 90 đến tiết 142", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày soạn: Ngày dạy; thứ..ngày...tháng...,năm.... 
 Tiết 90: HÌNH THANG
A.Mục tiêu 
- Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết đựơc một số đặc điểm về hình thang.
- Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình.
B. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, thước e ke, kéo , keo dán.
- Giáo viên(GV) chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK ( tr 91,92)
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh( HS) nêu tên các hình đã học( GV ghi tên góc bảng, gọi HS khác nhận xét)
2. Bài mới:
- Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một hình mới qua bài “Hình thang”
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
1. Hình thang biểu tượng ban đầu về hình thang
- GV treo tranh(ảnh)vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời.
- Hỏi:Bức tranh vẽ vật dụng gì?
- Hỏi:Hãy mô tả cấu tạo của cái thang.
- Trong hình học có một hình có hình dáng giống những bậc thang gọi là hình thang.
2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang 
- GV treo tranh hình thang ABCD
- Giới thiệu :Cô có hình thang ABCD.hãy quan sát .
- Hỏi :Hình thang có mấy cạnh ?
- Hỏi :Hình thang có 2 cạnh nào song song với nhau ?
- Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy .Hãy nêu tên 2 cạnh đáy .
- Giới thiệu :Hai cạnh AD và BC là các cạnh bên .Cạnh đáy dài hơn gọi là đáy lớn ,cạnh đáy ngắn hơn gọi là đáy nhỏ .
- Hình thang có một cặp cạnh đối diện ,song song .
- GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC,cắt DC tại H.
- Giới thiệu:Khi đó AH gọi là đường cao.Độ dài AH là chiều cao của hình thang.
Hỏi: Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào?
- Xác nhận: đường cao vuông góc với 2 cạnh đáy.
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD. 
-Cái thang.
- Có 2 thanh dọc hai bên và các thanh ngang gắn vào 2 thanh dọc. 
 A 	 B
 D C
- có 4 cạnh.
- AB và CD.
- Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD.
- HS thao tác
 A 	 B
 D H C 
- Đường cao của hình thang vuông góc với cạnh AB và CD (2 đáy).
- Hình thang ABCD có: 4 cạnh là các cạnh đáy AB và CD,cạnh bên AD và BC.2 cạnh đáy song song với nhau,đường cao vuông góc với cạnh đáy.
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập:Củng cố biểu tượng hình thang qua hoạt động nhận diện, vẽ hình.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV treo tranh yêu HS thảo luận, làm bài và tự ghi vào vở.
- Yêu cầu HS đọc bài chữa.
- Lớp đổi vở kiểm tra chéo(cặp đôi).
- Yêu cầu HS nhắc một số đặc điểm của hình thang.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo tranh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV có thể hỏi thêm: 
- Hình nào có đủ đặc điểm của hình thang.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo hình vẽ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.Nêu cách vẽ.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp.
- Hỏi: Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không?
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi một HS chữa bài tập,HS dưới lớp theo dõi.
- Giới thiệu: hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 cạnh đáy gọi là hình thang vuông.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Bài 1:
- Trong các hình sau hình nào là hình thang?
- Hình 1,hình 2,hình 4,hình 5,hình 6,là hình thang vì có 4 cạnh và một cạnh đối diện song song.
- Hình 3 không phải là hình thang vì không có cặp đối diện nào song song.
- Hình thang có 4 cạnh; một cặp cạnh đối diện song song gọi là 2 đáy (đáy lớn và đáy nhỏ)
Bài 2:
- Trong 3 hình dưới đây,hình nào có:
+ Bốn cạnh và bốn góc?
+ Hai cặp cạnh đối diện song song?
+ Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song?
+ Có 4 góc vuông?
Trả lời: 
- Hình 1,2,3 đều có 4 cạnh và 4 góc.
- Hình 1,2 có hai cặp cạnh đối diện song song.
- Hình 3 chỉ có một cặp đối diện song song.
- Chỉ hình một có 4 góc vuông.Hình 1 là hình chữ nhật.
- Hình 2 là hình bình hành.
- Hình 3 là hình thang.
- Cả 3 hình đều có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 3:
HS nêu đề bài:
 - Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để dược hình thang.
- HS dưới lớp nhận xét.
Trả lời:- Không nhất thiết vẽ các cạnh bằng nhau.
- Nhất thiết phải vẽ một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 4:
-Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông? Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy?
- Hình thang ABCD có góc A và bgóc D là góc vuông .Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy .
- HS nhắc lại theo yêu cầu.
Hướng dẫn thực hiện:
 	- Trong tiết này hình thành cho HS biểu tượng ban đầu về hình thang; Cần giúp HS mô tả được một số đặc điểm cơ bản của hình: Có 4 đỉnh,4 cạnh,4 góc, có một cặp cạnh đối diện song song.
 	- HS đại trà chỉ cần nhận dạng đúng và mô tả được một số như trên là được.
Chú ý: ở bài tập 2 cũng đã giới thiệu bước đầu mối liên hệ giữa hình thang với các hình đã biết và bài tập 4 giúp HS làm quen với khái niệm hình thang vuông.
- Nếu sau bài 2 có HS cho rằng hình chữ nhật và hình bình hành cũng là dạng đặc biệt của hình thang ta cũng có thể chấp nhận mà không cần đi sâu( không yêu cầu các HS khác phải biết).
 Câu hỏi: “hình nào có đủ đặc diểm của hình thang?” .Nếu trong bài tập 2 là một gợi ý cho HS khá giỏi nhận biết ,không nên đặt ra nếu đối tượng HS còn yếu (non chuẩn về môn toán).
 Yêu cầu HS chuẩn bị 2 hình thang bằng nhau về giấy màu,keo dán,kéo để tiết sau mang đi.
Ngày soạn: Ngày dạy; thứ..ngày...tháng...,năm.... 
Tiết 91:Diện tích hình thang
A.mục tiêu
 - Hình thang được công thức tính diện tích hình thang.
 - Có kĩ năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.
 - Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế.
B.Đồ DùNG DạY HọC
- GV: + Hình thang ABCD bằng bìa.
 + Kéo,thước kẻ,phấn màu.
 + Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán;giấy màu có kẻ ô vuông cắt hai hình thang bằng nhau.
C.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:Ôn tập về diện tích tam giác và biểu tượng của hình thang
1. Tính diện tích tam giác có độ dài đáy bằng 12dm,chiều cao 4dm.
 2.Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.
 A B
 D
- GV treo bảng phụ ghi bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm ra nháp.
Hỏi:- Nêu công thức diện tích tam giác.
- Nêu các đặc điểm của hình thang.
- Yêu cầu HS nhận xét,GV xác nhận 
HS làm bài trên bảng.
Bài giảng
Bài 1:Diện tam giác là:
12 x 4 = 24 dm2
 2
 Đáp số:24 dm2
Bài 2:
 A B
 D C
- Diện tích tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)rồi chia cho 2.
- Có 4 cạnh,1 cặp cạnh đối diện song song.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang
- Hướng dẫn cắt ghép hình:
1.Tổ chức hoạt động cắt ghép hình 
-GV đặt vấn đề :Đã biết cách tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông ,hình tam giác.Vậy có thể tính được diên tích hình thang hay không? 
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó .
- Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu đã chuẩn bị để lên bàn 
- GV gắn mô hình hình thang
- Cô(thầy) có hình thang ABCD có đường cao AH như hình thang của GV
- Hãy thảo luận nhóm 4 người tìm cách cắt một hình và ghép để đưa hình thang về dạng hình đã biết cách tìm diện tích 
- Nếu HS không biết cách làm ,GV gợi ý:
+ Xác định trung điểm M của cạnh BC
+ Nối A với M,cắt rời ABMvà ghép vào phần còn lại để tạo hình tam giác.Gọi các nhóm nêu kết quả 
- GV thao tác lại,gắn hình ghép lên bảng
2. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời 
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì?
-Hỏi : Hãy so sánh diên tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK
-GV viết bảng SABCD=SADK
-Hỏi :Nêu cách tính diện tích tam giác ADK
GV viết bảng SABCD=SADK=DK x AH 
 2
Hỏi : Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK
Hỏi : Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác K và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD
GV viết bảng:
SABCD=SADK=DK x AH =(DC+AB)xAH (1) 
2
Hỏi : Nêu vai trò của AB,CD,AH trong hình thang ABCD
Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính công thức hình thang
Nhấn mạnh :Cùng Đơn vị đo
3.GV chính xác hoá ,giới thiệu côgn thức 
- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là , độ dài đáy bé là b ,chièu cao là h.Hãy viết công thức tính diện tích hình thang (vào nháp )
GV viết bảng S =(a xb) x h 
 2
Yêu ccầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang và ghi vào vở 
-GV :Chú ý các số đo a,b,hcùng đơn vị 
- HS lấy hình thang để lên bàn 
- HS thao tác 
Tam giác ADK
Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK
độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia 2: DK x AH 
 2
-Bằng nhau (đều bằng AH)
DH=AB+cd
AB,CD:Độ dài 2 đáy ;
AH:Chiều cao
-diện tích hình thang bằng độ dài đáy lớn cộng độ d ài đáy nhỏ ,nhân với chiều cáo rồi chia 2
-Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo )rồi chia cho 2 
-HS viết : S =(a xb) x h 
 2
S: là diện tích 
A,b :là độ dài của cạnh đáy 
h:độ dài chiều cao 
(a,b,hcùng đơn vị đo)
Hoạt động 3:Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Gọi 2 HS lên bảng ,HS dưới lớp làm vào vở
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét ,bổ sung (nêu sai)
-Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trươqngf hợp 
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân 
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang 
a) Chỉ ra các số đo của hình thang 
b) Đây là hình thang gì?
-Nêu các đặc điểm của hình thang vuông 
- Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì ?
- Nêu các ssố đo của hình thang vuông
-yêu cầu HS làm bài vào vở 
-Gọi 2 HS đọc bài chữa,cả lớp đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi)
Bài 3 :
Yêu cầu HS đọc đề bài,vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ 
-Hỏi : Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vàp công thức chưa ?
-Hỏi :Còn thiếu yếu tố nào?
-Hãy nếu cách tính chiều cao 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài .HS dưới lớp làm vào vở 
GV quan sát ,kiểm tra kết quả tính của HS còn yếu (các em có thể tính nhẩm kết quả)
- Yêu cầu HS nhận xét
GV nhận xét ,đánh giá ,chữa bài (nếu cần ) 
Bài 1:
tính diện tích hình thang biết :
a=12cm; b=8cm;h=5cm.
a=9,4m; b=6,6m;h=10,5m
bài giải 
diện tích hình thang là:
(12+8)x5 = 50 (cm2)
 2
 Đáp số :50 cm2
diện tích hình thang là:
(9,4+6,6) x 10,5= 84 (m2)
 2
 Đáp số :84 m2
Các số đo cùng đơn vị đo
HS nêu quy tắc nhân số th ... hỗn số chỉ phần đã tô màu.
- Hỏi: Phân số gồm mấy phần? Là những phần nào ?
- Hỏi: Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì ?
- Hỏi: Hỗn số gồm mấy phần? Là những phần nào ?
- Hỏi: Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì ?
- Hỏi: Nêu cách đọc hỗn số ,cho ví dụ ? 
Bài 1:
-HS thực hiện yêu cầu.
a) 3 ; 2 ; 5 ; 3 
 4 5 8 8
b) 1 1 ; 2 3 ; 3 2 ; 4 1
 4 4 3 2 
- Phân số 2phần:Tử số và mẫu số .Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang ,mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang
+Mẫu số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị chia ra.
+ Tử số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị đó đã được tô màu.
- Hỗn số gồm 2 phần,phần nguyên và phần phân số kèm theo.
- Phân số kèm theo trong hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị.
-Đọc phần nguyên ,đọc phân số kèm theo.
Chằng hạn 1 1 đọc là:“Một, một phần tư”
 4
Hoạt động 2: Ôn tập :Tính chất bằng nhau của phân số
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Rút gọn phân số làm gì ?
- Hỏi: sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số ?
- Gọi 1 HS trung bình lên bảng làm,HS dưới lớp tự làm vào vở.
-Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét ,chữa bài. 
- Hỏi: Trong các phân số đã rút gọn phân số,hãy chỉ ra phân số đã tối giảm ?
- Hỏi: Phân số tối giảm có đặc điểm gì ?
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài,thảo luận cách làm ,so sánh kết quả ,tự ghi vào vở.
- GV quan sát HS còn yếu để gợi ý giúp đỡ(khi cần).
- Gợi ý bằng các câu hỏi như :
- Hỏi: Quy đồng mẫu số hai phân số tức là làm gì ?
- Hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu số hai phân ?
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- Yêu cầu giải thích cách làm của phần (b) .
-GV: Chú ý rằng nếu mẫu số này chia hết cho mẫu số kia thì khi quy đồng mẫu số 2 phân số ,ta lấy mẫu số chung là mẫu số lớn.
Bài 2:
- Rút gọn phân số.
-Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử , mẫu bé hơn.
-Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-HS làm. Đáp số:
- 1 ; 1 ; 3 ; 4 ; 5 đều là các phân số 
 2 7 4 9 2
đã tối giảm.
-Tử số và mẫu số không còn cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.
Bài 3:
-Quy đồng mẫu số các phân số.
a) 3 và 2 ta có MSC:20
 4 5
-Đã quy đồng mẫu số 2 phân số 3 và 2 
 4 5
Thành 15 và 8 
 20 20
-Làm cho 2 phân số đó có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi.
-Bước1:Nhân cả tử và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai.
-Bước 2: Nhân cả tử và mẫu số của phân số thứ hai với mẫu số của phân số thứ nhất.
-(b),(c) trình bầy tương tự (a) được kết quả
b) 15 ; 11
 36 36
c) 40 ; 40 và 48
 60 60 60 
- Ta quy mẫu số là 36 (vì 36 : 12 = 3)
-HS ghi nhớ.
Hoạt động 3: Ôn tập các quy tắc so sánh phân số
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và giải bài vào vở.
-GV có thể gợi ý cho HS còn học yếu môn toán.
- Hỏi: Để điền dấu cho đúng ta phải làm 
gì ?
- Hỏi: Có mấy quy tắc để so sánh phân số ? Nhắc lại.
-Yêu cầu tự làm và giải thích.
-GV lưu ý HS cần quan sát kĩ các phân số xem có gì đặc biệt trước khi so sánh .Tức là quan sát để suy nghĩ xem nên sử dụng cách so sánh nào cho hiệu quả (chính xác).
Bài 5 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
-Gợi ý:Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau ?
- Hỏi: Vạch 1 và 2 trên tia số ứng với các 
 3 3
phân số nào ?
- Hỏi: Vạch ở giữa 1 và 2 trên tia số ở vị 
 3 3 
trí nào giữa 0 và 1 ?
-Vậy có thể ghi được những phân số như thế nào ?
-Yêu cầu HS về nhà tự hoàn thành nột BT và tiếp tục ôn các nội dung đã nêu trong bài học.
Bài 4 :
-HS đọc đề ,tự làm vào vở.
-Phải so sánh các phân số đã cho.
-Có 2 quy tắc :so sánh 2 phân số cùng mẫu và so sánh phân số khác mẫu.
-Nếu 2 phân số cùng mẫu số khi so sánh chỉ cần so sánh tử số với nhau .
-Nếu 2 phân số chưa cùng mẫu số thì cần phải quy đồng mẫu số rồi mới so sánh các tử số (ngoài ra còn có thể so sánh các phân số cùng tử,so sánh với đơn vị).
Bài 5 :
-HS tự làm.
-Gồm 6 phần bằng nhau.
- Chính giữa 0 và 1.
- 3 ( hoặc 1 )
 6 2
Ngày soạn: Ngày dạy; thứ..ngày...tháng...,năm.... 
Tiết 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)
A.Mục tiêu 
Giúp HS :Ôn tập biểu tượng về phân số;tính chất bằng nhau của phân số ;so sánh phân số.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động 1: Thực hành ôn tập biểu tượng phân số;đọc,viết phân số
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài vào vở.
-Gọi HS còn yếu đọc kết quả.
-GV nhận xét chữa bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài,tóm tát và giải.
-Gọi HS trung bình trả lời miệng ,nếu không làm được GS gợi ý.
-Hãy viết phân số biểu thị số bi từng màu so với toàn bộ số bi ?
-Xét xem trong các phân số viết được có phân số nào băng 1 ?
 4
Bài 1:
-HS tự làm ,khoanh được câu D.
Bài 2:
-HS đọc và tóm tắt đề.
Có tất cả 20 viên bi
Màu nâu: 3 viên 
Màu xanh: 4 viên 
Màu đỏ: 5 viên
Màu vàng: 8 viên
1 số bi màu.................?
4
- Khoanh được vào câu B là kết quả đúng.
Hoạt động 2: Ôn tính chất bằng nhau của phân số 
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc kết quả.
-Gọi HS khác nhận xét bổ xung.
-GV nhận xét chữa bài.
- Hỏi: Nêu tính chất bằng nhau của phân số
Bài 3:
-HS tự làm ,kết quả:
3 = 15 = 9 = 21
2 25 15 35 
5 = 20 
8 32
-HS nhận xét ,chữa bài.
-Nêu cùng nhân (hoặc chia )cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Hoạt động 3: Ôn tập cách so sánh phân số và quan hệ thứ tự trên các phân số
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở.
-Gọi ý:Nhận xét các cặp phân số đã cho xem có thể sử dụng quy tắc so sánh nào ?
- Hỏi: Hãy thảo luận cách so sánh và nêu kết quả ,giải thích cách làm ?
-Gọi HS trình bầy kết quả.
-Gọi 1 HS khác nhận xét.
-GV xác nhận.
Bài 5:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận.
- Hỏi: Bài yêu cầu gì ?
- Hỏi: Muốn sắp xếp đúng trước hết ta phải làm gì?
-Yêu cầu tự làm vào vở. 
-Gọi 1 Hs khá lên bảng trình bầy.
-GV hỏi: Đối với (b) có mấy cách làm?Cách nào thuận tiện hơn?
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tâp jcách đọc ,viết phân số,ôn tính chất bằng nhau của phân số và cách so sánh phân số ;rút gọn và quy đồng mẫu các phân số .
Bài 4:
-HS nhận xét :
a)Hai phân số 3 và 2 khác mẫu.
 7 5
b) 5 và 5 cùng tỉ số.
 9 8
c) 8 ; và 7 (so sánh với đơn vị)
 7 8
a)
b)
c)
-HS Nêu kết quả,giải tích cách làm.
Bài 5 :
-HS đọc thảo luận.
-Sắp xếp các phân số theo thứ tự.
a) Bé đến lớn .
b) Lớn đến bé.
-Cần so sánh 3 phân số đã cho.
Bài giải :
Cách 2:Quy đồng mẫu số .
Cách 1 làm nhanh và thuận tiện.
3. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhận xét tiết học 
Ngày soạn: Ngày dạy; thứ..ngày...tháng...,năm.... 
Tiết 142: Ôn tập về số thập phân
A.Mục tiêu 
Giúp HS :
-Ôn tập khái niệm số thập phân( đọc .viết số thập phân).
-Ôn tập tính chất bằng nhau của số thập phân ;so sánh số thập phân.
-Ôn mối quan hệ giữa số thập phân và phân số.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động 1: Ôn tập về khái niệm số thập phân :đọc ,viết số thập phân
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.Tự đọc nhẩm các số đã cho vừ nêu giá trị mỗi chữ số trong cách viết.
-Gọi 1 HS còn yếu đọc to cho cả lớp nghe.Nêu giá giá trị của mỗi chữ số trong một số.
-Gọi 1 HS trong lớp nhận xét cách đọc.
-GV xác nhận cách đọc đúng và chữa bài.
- Hỏi: Hãy nêu cách đọc số thập phân ?
- Hỏi: Hãy nêu cách viết số thập phân ?
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận cách viết.
-Gọi 1 Hs lên bảng viết ,ở dưới lớp tự làm vào vở.
-Gọi 1 HS trong lớp nhận xétcách viết của bạn.
-Cả lớp đổi vở kiểm tra chéo.
-GV xác nhận các kết quả và chữa bài.
- Hỏi: Hãy nêu mối quan hệ giữa các hàng trong cách ghi số thập phân ? 
Bài 1:
-HS thực hiện yêu cầu.Chẳng hạn:63,42 có 6 chục ;3 đơn vị;4 phần mười và 2 phần trăm .
-HS chú ý nghe,nhận xét.
-HS nêu nhận xét,góp ý.
-
 Đọc phần nguyên như đọc số tự nhiên , rồi đọc dấu phẩy ,rồi đọc phana thập phân(như đọc số tự nhiên).
-Viết theo thứ tự đọc.
-Hoặc dựa vào cấu tạo hàng đã biết.
Bài 2:
-HS thực hiện yêu cầu.
a) 8,65 ; b) 72,493 ; c)0,04
-HS nhận xét
-HS cả lớp nghe ,xác nhận của GV và chữa bài.
-Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau,bằng 1 đơn vị 
 10
của hàng cao hơn liền trước.
Hoạt động 2: Ôn tính chất bằng nhau của số thập phân 
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài ,tìm hiểu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
-GV gợi ý ôn tập.
- Hỏi: Hãy phát biểu tính chất bằng nhâu của số thập phân.
-GV chú ý rằng chỉ bỏ được nhứng chữ số 0 ở tận cùng bên phải của phần thập phân.
-Ví dụ :30,06 thì không bỏ được số 0 nào.
21,600 thì bỏ được cả hai chữ số 0 thành số 21,6 bằng số đã cho..
Bài 3:
-HS đọc đề ,tìm hiểu đề.
Kết quả làm bài:
74,60 ; 284,30 ; 401 ,25 ; 104, 00
-Nêu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó .
-Nêu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân bằng nó. .
Hoạt động 3: Ôn tập quan hệ giữa phân số và số thập phân ,so sánh số thập phân 
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận cách làm.
- Hỏi: Đề bài yêu cầu gì ?
- Hỏi: ở phần (a) các phân số (hoặc hỗn số)
có đặc biệt gì ?
- Hỏi: Phân số có mẫu số là 10;100 hoặc 1000 còn được gọi là gì ?
- Hỏi: Có mấy cách viết phân số (hỗn số) dưới dạng số thập phân ?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở,GV quan sát giúp HS còn yếu .
-Gọi 1 HS khá lên bảng viết bài.
-Gọi HS đọc các số thập phân đã viết được ;nêu giá trị các chữ số trong một vài số.
-GV nhận xét ,chữa bài..
Bài 5:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
- Hỏi: Bài yêu cầu gì ?
- Hỏi: Muốn điền đúng ta phải làm gì?
- Hỏi: Hãy nêu quy tắc so sánh số thập phân?
-Hãy vận dụng quy tắc để làm bài. 
-Gọi HS đọc kết quả (HS trung bình) cả lớp đổi vở kiểm tra chéo.
-Gọi HS nhận xét bài bài làm của bạn.
GV xác nhậ kết quả.Yêu cầu về tiếp tục ôn tập.
Bài 4:
-HS đọc đề và nêu rõ yêu cầu đề bài
-Viết phân số hoắc hồn số dưới dạng số phập phân.
-Các phân số hoắc phân số kèm theo tron hỗn số đều có mẫu số là 10,100,1000.
-Đó là các phân số thập phân.
-Có 2 cách:
+Nếu các phân số đã là phân số thập phân ,ta dựa vào hai khái niệm số thâph phân để đưa về số thập phân.
+ Nếu các phân số chưa là phân số thập phân thì ta có thể đựa về dạng phân số thập phân rồi viết (hoặc lấy tử số chia cho mẫu số).
-Kết quả viết :
a) 0,3 ; 0,003 ; 4,25 ; 2,002
Bài 5 :
-HS đọc thảo luận.
-Sắp xếp các phân số theo thứ tự.
a) Bé đến lớn .
b) Lớn đến bé.
-Cần so sánh 3 phân số đã cho.
Bài giải :
Cách 2:Quy đồng mẫu số .
Cách 1 làm nhanh và thuận tiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan Ki I L5.doc