Giáo án Toán học 5 - Tiết 1 đến tiết 25 - Trường Tiểu học Lạc Đạo

Giáo án Toán học 5 - Tiết 1 đến tiết 25 - Trường Tiểu học Lạc Đạo

Tuần 1

 TIẾT 1: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

-Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho mọt số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phõn số

II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 5 - Tiết 1 đến tiết 25 - Trường Tiểu học Lạc Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày .... tháng .... năm 2010
Tuần 1
	Tiết 1: Ôn tập khái niệm về phân số	
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đọc, viết phõn số; biết biểu diễn một phộp chia số tự nhiờn cho mọt số tự nhiờn khỏc 0 và viết một số tự nhiờn dưới dạng phõn số
II. Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn: 
 Cho HS quan sát miếng bìa rồi nêu: Một băng giấy được chi thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số (viết lên bảng): ; đọc là: hai phần ba. 
Gọi một vài HS nhắc lại. 
- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. 
- Cho HS chỉ vào các phân số ; ; ; và nêu, chẳng hạn: hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số. 
Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. 
- GV hướng dẫn HS lần lượt viết 1: 3; 4: 10; 9:2;  dưới dạng phân số. Chẳng hạn:1 : 3 = ; rồi giúp HS tự nêu: một phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự với các phép chia còn lại. GV giúp HS nêu như ý 1) Trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho).
- Tương tự như trên đối với các chú ý 2) 3), 4).
Hoạt động 3: Thực hành
GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập 1, 2, 3, 4 và 5 trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại chọn một nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài 3, 4, 5. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu. 
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong SGK.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày .... tháng .... năm 2010
Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Biết tớnh chất cơ bản của phõn số, vận dụng để rỳt gọn phõn số và quy đồng mẫu số cỏc phõn số ( trường hợp đơn giản)
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1Cho HS nêu nhận xét thành một câu khái quát như SGK. 
- Tương tự với ví dụ 2.
- Sau cả 2 ví dụ, GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (như SGK).
 Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. 
- GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số . Lưu ý HS nhớ lại:
+ Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
+ Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản).
Bài 3:
a. 	 b.
Chú ý: Nên khuyến khích HS giải thích vì sao nối được như vậy.
Bài 4: 
a. = = 
b. = = 
Chú ý: Không bắt buộc phải làm bài 4. Khuyến khích HS giỏi làm thêm bài 4.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày .... tháng .... năm 2010
Tiết 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu:
Biết so sỏnh hai phõn số cú cựng mẫu số, khỏc mẫu số. Biết cỏch sắp xếp 3 phõn số theo thứ tự.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số. 
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số; rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu .
Chú ý: Cần giúp HS nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.
 Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: HS tự quy đồng mẫu số từng cặp hai phân số, rồi so sánh hai tử số mới bằng nhẩm (hoặc viết ở bản nháp) 
Viết kết quả so sánh.
Bài 2 : Cho HS làm bài rồi chữa bài 
 đây là bài so sánh 3 phân số
 Hướng dẫn HS sau khi quy đồng mẫu số các phân số thi cần xếp các phân số theo trật tự từ bé đến lớn
Bài 3 : Tương tự bài 2 nên HS tự làm 
 Gọi HS lên bảng làm
 Lưu ý HS cách trình bày
IV . Dặn dò. Về nhà làm bài tập trong SGK
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày .... tháng .... năm 2010
Tiết 4: Ôn tập: So sánh hai phân số
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết so sỏnh phõn số với đơn vị, so sỏnh 2 phõn số cú cựng trử số.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số
Cho HS nêu cách so sánh phân số với 1 , so sánh 2 phân số cùng tử số
2 HS cùng bàn nói lại cho nhau nghe về các nội dung trên
GV chốt lại
Hoạt động2 : Thực hành
Bài 1 : Cho HS tự làm rồi chữa bài
Khi chữa bài , cho HS nêu nhận xết để nhớ lại đặc điểm của phân số bằng 1 , bé hơn 1 , lớn hơn 1
Bài 2 : HS thảo luận trong bàn rồi tự làm
Cho HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
Nhận xét: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ: và có tử số đều là 3; có mẫu số bé hơn mẫu số của (5.
Bài 3: So sánh 2 phân số có cùng tử số 
 HS tự làm , nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng tử số
Bài 4.
 - HS đọc đề toán
 - HS nêu cách làm
 - GV chữa chung
 Vân tặng Mai số bông hoa tức là Mai được số bông hoa
 Vân tặng Hoà số bông hoa tức là Hoà được số bông hoa
 Mà > nên > 
 Vậy Hoà được tặng nhiều hơn
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày .... tháng .... năm 2010
Tiết 5: Phân số thập phân
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết đọc viết phõn số thập phõn Biết rằng cú một số phõn số cú thể viết thành phõn số thập phõn và bết cỏch chyển cỏc phõn số đú thành phõn số thập phõn.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân. 
- GV nêu và viết trên bảng các phân số , , ; ... cho HS nêu đặc điểm của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10; 100; 1000; ... GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ... gọi là các phân số thập phân (cho một vài HS nhắc lại).
- GV nêu và viết trên bảng phân số , yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng để có: .
Làm tương tự với , , ....
Cho HS nêu nhận xét để:
+ Nhận ra rằng: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10; 100; 1000; .... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân).
 Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu).
Bài 2: Cho HS tự viết các phân số thập phân.
- 1 HS lên bảng viết
Bài 3: HS tự làm
- Gọi HS nêu kết quả. 
Chú ý: có thể chuyển thành phân số thập phân nhưng không khoanh vào vì bài tập chỉ yêu cầu khoanh vào các phân số đã làm phân số thập phân.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày .... tháng .... năm 2010
Tiết 6: Luyện tập
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu:
Biết đọc, viết cỏc phõn số thập phõn trờn một đoạn của tia số.Biết chuyển một phõn số thành phõn số thập phõn 
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1 : Ôn về phân số thập phân
Cho HS nêu cách hiểu về phân số thập phân
Cho học sinh lấy VD về phân số thập phân
Hoạt đông 2 : Thực hành
- GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS phải viết , , ...., , rồi , , vào các vạch tương ứng trên trục số.
Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số từ đến và nhấn mạnh đó là các phân số thập phân.
 Bài 2: Khi làm và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10; 100; 1000;...
Bài 3: HS tự làm
- 1 HS lên bảng làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4: Cho ...  số phức hợp” sang các số đo với “danh số đơn” và ngược lại.
- Gọi HS lên bảng làm
- GV giúp HS yếu
3. Hoạt động 3: Ôn giải toán 
- HS đọc đề
- Thảo luận trong bàn và nêu cách làm
Bài 4: a. Đường bộ từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài:
654 + 103 = 757 (km)
b. Quảng đường Đà Nẵng - Tp. Hồ Chí Minh dài là:
1719 - 757 = 962 (km)
Ngoài việc rèn kĩ năng tính toán trên các số đo độ dài, bài này còn cung cấp cho HS những hiểu biết về Địa lý như: đường bộ Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh dài 1719 km, Hà Nội - Huế dài 654 km; Hà Nội - Đà Nẵng dài 575km.
IV. Dặn dò. 
Về làm bài tập trong SGK.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày .... tháng .... năm 200
Toán: Tiết 22: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu:
Biết tớnh diện tớch một hỡnh quy về diện tớch hỡnh chư nhật hỡnh vuụng.
-Biết giải bài toỏn với cỏc số đo độ dài, khối lượng.
 II. Chuẩn bị
- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo khối lượng (chưa điền) .	
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Ôn về các đơn vị đo khối lượng:
- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kề nhau
2. Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1: Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng (chủ yếu là các đơn vị liền nhau hoặc các đơn vị thường được sử dụng trong đời sống).
- Có thể cho HS làm bài 1 SGK 
2. Hoạt động 3 : Ôn cách đổi đơn vị đo khối lượng
Bài 2: Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn và ngược lại.
Bài 3: Chuyển đổi từ các số đo với “danh số phức hợp” sang các số đo với “danh số đơn” và ngược lại.
3. Hoạt động 3: Ôn giải toán 
Bài 4: Hướng dẫn HS:
- Tính sản lượng dưa chuột mà thửa ruộng thứ hai thu hoạch được.
- Tính tổng sản lượng dưa chuột đã thu hoạch được của cả hai thửa thứ nhất và thứ hai.
- Đổi 2 tấn = 2000 kg
- Tính sản lượng mà thửa ruộng thứ ba đã thu hoạch được.
IV. Dặn dò. 
Về làm bài tập trong SGK.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày .... tháng .... năm 200
Toán : Tiết 23: Luyện tập
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu: 
Biết tớnh diện tớch một hỡnh quy về diện tớch hỡnh chư nhật hỡnh vuụng.
-Biết giải bài toỏn với cỏc số đo độ dài, khối lượng. 
II. Chuẩn bị: Hình vẽ bài 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Ôn cách tính diện tích hình tổng hợp
Bài 3 : HS tính diện tích của từng hình chữ nhật thành phần, từ đó tính diện tích của hình tổng hợp (H).
- HS quan sát hình vẽ 
- Nêu cách làm và tự làm 
2. Hoạt động 2: Ôn giải toán
Bài 2: Giúp HS hiểu được thế nào là “chở quá tải”?
- Đổi 5 tấn và 5 tấn 325 kg ra kilôgam.
- Tìm hiệu giữa khối lượng hàng chất trên xe và sức chở của xe. Đó chính là “sự quá tải” của xe.
Bài 1: HS tóm tắt
- Nêu tên dạng toán
- Nêu cách giải của dạng toán này
- HS tự làm
Tóm tắt
Bài giải
1 kg: 25 cuốn vở 
1 tạ so với 1 kg thì gấp số lần là:
100kg: ..... cuốn vở?
100 : 1 = 100 (lần)
1 tạ giấy vụn thì sản xuất được:
25 x 100 = 2500 (cuốn vở)
Đáp số: 2500 cuốn vở
3. Hoạt động 3: Ôn cách vẽ hình
Bài 4: a. Vẽ hình chữ nhật với các kích thước 4cm và 3 cm cho trước.
b. - Tính diện tích hình chữ nhật ABCD: 3 x 4 = 12 (cm2)
- Gợi ý để HS nhận xét được 12 = 2 x 6 = 12 x 1
Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 12cm hoặc 6 cm , còn chiều rộng là 1cm hoặc 2 cm . Lúc này MNPQ có diện tích bằng diện tích của ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của ABCD.
IV. Dặn dò. Về làm bài tập trong SGK.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày .... tháng .... năm 200
Toán: Tiết 24: Đêcamet vuông. Hectômet vuông
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tờn gọi, kớ hiệu vf quan hệ giữa cỏc đơn vị đo diện tớch .Đề – ca – một vuụn, Hộc – tụ - một vuụng.
-Biết đọc viết cỏc số đo diện tớc theo đơn vị Đề – ca – một vuụng. Hộc – tụ - một vuụng.
-Biết mối quan hệ giữa Đề – ca – một vuụng với một vuụng , đề ca một vuụng với hộc – tụ - một vuụng.
-Biết chuyển đổi số đo đơn vị diện tớch (trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy học : GV chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông cócạnh dài 1 dm, 1hm (thu nhỏ)như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đêcamet vuông
a. Hình thành biểu tượng về đêcamet vuông.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những đơn vị diện tích đã học.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam (thu nhỏ, chưa được chia thành 100 hình vuông nhỏ), dựa vào những đơn vị diện tích đã học để tự nêu được: “Đêcamet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam”.
- GV có thể cho HS tự nêu cách đọc và viết kí hiệu đêcamet vuông (dam2) (tương tự như đối với các đơn vị đo diện tích đã học).
b. Phát hiện mối quan hệ giữa đêcamet vuông và mét vuông.
- GV hướng dẫn HS chia mỗi cạnh 1dam (của hình vuông 1dam2)
- GV cho HS quan sát hình vẽ; tự xác định: số đo diện tích mỗi hình vuông nhỏ, số hình vuông nhỏ; tự rút ra nhận xét: hình vuông 1dam2 bao gồm 100 hình vuông 1m2.
Từ đó HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa đêcamet vuông và mét vuông 
1dam2 = 100m2
2. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đêcamet vuông
Tương tự như phần 1
3. Hoạt động 3: Thực hành
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong Vở bài tập và chữa bài.
Bài 1: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị dam2, hm2.
GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài.
Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
Phần a, đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ (bao gồm cả số đo với hai tên đơn vị).
- GV hướng dẫn HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để làm bài rồi chữa bài (lần lượt theo các phần a, b và theo từng cột).
Bài 3: Nhằm rèn cho HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích dưới dạng hỗn số với đơn vị cho trước.
- GV hướng dẫn chung cho cả lớp làm một câu, sau đó để HS tự làm bài rồi chữa bài.
IV. Dặn dò. 
Về làm bài tập trong SGK.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***
Ngày .... tháng .... năm 200
Tiết 25: Milimet vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 -Biết gọi tờn, kớ hiờu, đọ lớn của Mi- li- một vuụng, biết quan hệ của Mi- li- một vuụng và xăng –ti một vuụng.
-Biết tờn giọi, kớ hiệu và mối quan hệ của cỏc đơn vị đo diện tớch trng bảng đơn vị đo diện tớch
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimet vuông 
1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2
 Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích
+ GV cho HS nhận xét: những đơn vị nhỏ hơn mét vuông là dm2, cm2, mm2 - ở bên phải cột m2; những đơn vị lớn hơn mét vuông là dam2, hm2, km2 - ở bên trái cột m2.
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích giống như bảng trong SGK.
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập, nêu nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn, liền sau nó.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng đơn vị lớn hơn, liền sau nó.
Nên đặc biệt lưu ý HS nhận xét này để thấy rõ sự khác biệt với bảng đơn vị đo độ dài (hay khối lượng) đã học.
3. Hoạt động 3: Thực hành
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong Vở bài tập và chữa bài.
Bài 1: Nhằm rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2.
GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài.
Bài 2: Nhằm rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
Bài 3: Nhằm rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích dưới dạng phân số với đơn vị cho trước.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu, sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
IV. Dặn dò. 
Về làm bài tập trong SGK.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***– & —***

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan T15 CKTKN.doc