TUẦN 28 Thứ ngày tháng năm 2012
TOÁN :Tiết 136 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 28 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 136 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Bài cũ : + Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . + Viết công thức tính: v, s, t. 2. Bài mới: * Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Đề bài yêu cầu gì ? + Muốn tính ta làm ntn ? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán yêu cầu gì ? + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ? Làm thế nào ? - HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài + Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ? Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Nhận xét gì về đơn vị ?. - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - Hướng dẫn HS nhận xét - GV đánh giá Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - GV đánh giá + Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t. 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời - HS lớp nhận xét - 1 HS đọc - Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - Tìm hiệu 2 vận tốc - HS làm bài, lớp nhận xét Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn: 45 – 30 = 15 (km) - 1 HS đọc - Tính vận tốc. v = s : t - km/giờ - Sau khi tính đổi ra km/giờ Vận tốc cuả xe máy: 1250 : 2 = 625 (m/phút)= 625 x 60 : 1000 =37,5 (km/giờ) - 1 giờ xe máy đi được 37,5km - 1 HS đọc - Cần đổi ra m và phút - HS làm bài: 1 giờ 45 phút = 105 phút 15, 75 km = 15750 m Vận tốc của xe ngựa là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) - Lớp nhận xét, sửa bài - 1 HS đọc - HS làm bài Qđ cá heo bơi trong 1 giờ: 72km = 72000 (m) 1 phút cá heo bơi được: 72000 : 60 = 1200 (m) 2400 m cá heo bơi trong: 2400 : 1200 = 2 (phút) TUẦN 28 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 137 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 35’ 2’ 1. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập chung * Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài a) - Yêu cầu HS tóm tắt đề. - HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải. + Có mấy chuyển động đồng thời? + Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ? + Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?. - GV hướng dẫn giải : lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động. b) Tương tự như bài 1a) - Cho HS giải vào vở Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS nêu cách làm - HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô? Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. + Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài? - HS nêu cách làm - HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách. Bài 4: ChoHS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - HS nhận xét và bổ sung + Hãy nêu công thức tính s, v, t + Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào? 2. Nhận xét - dặn dò: - 1 HS đọc - HS thao tác - Thảo luận nhóm - 180km hay cả quãng đường AB - 54 + 36 = 90 (km) - HS theo dõi: v = s : (v1 + v2) - HS làm bài b) s = 276 : (42 + 50) = 3 (giờ) - 1 HS đọc - HS nêu - HS làm bài, lớp nhận xét, chữa bài s = 12 x 3,75 = 45 (km) - Tìm s, biết v & t - km, khác với vận tốc - HS làm bài - 1 HS đọc - HS làm bài - HS nêu - Lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc của 2 chuyển động. TUẦN 28 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 138 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 35’ 2’ 1. Bài mới: * Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a) + Có mấy chuyển động đồng thời? + Nhận xét về hướng chuyển động của hai người? * GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp. + Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành? + Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu? + Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km? + Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào? - HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng * GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ) s : ( v2 - v1 ) = t +Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” ta làm ntn? b) Tương tự bài a) Bài 2: Cho HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có? + Nêu quy tắc nhân phân số? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - HS thảo luận tìm cách giải. + Đã biết yếu tố nào? - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều? 2. Nhận xét - dặn dò: - 1HS đọc - 2 chuyển động - Cùng chiều nhau - HS nghe - 48km - 0km - 36 - 12 = 24 (km) - Lấy 48 : 24 - HS làm bài - HS theo dõi - HS nhắc lại - Khoảng cách đó bằng quãng đường xe đạp đi trước trong 3 giờ - 1 HS - Tính quãng đường, s = v x t - HS nêu - HS làm bài Qđ báo gấm chạy là: 120 x 1/25 = 4,8 (km) - HS thảo luận ghi cách làm ra nháp. - 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” - 4 giờ 7 phút chiều - HS dựa vào bài ở bảng lớp để nêu. TUẦN 28 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 139 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. II. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 35’ 2’ 1. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên * Thực hành - Luyện tập: Bài 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi HS yêú đọc lần lượt các số + Hãy nêu cách đọc số tự nhiên b) HS trả lời miệng + Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? * GV chốt kiến thức : Số tự nhiên có hàng và lớp. Khi đọc ta đọc từ hàng cao đến hàng thấp kèm theo tên từng lớp, khi viết cũng tương tự Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? + Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp có đặc điểm gì? - HS làm bài * GV đánh giá Bài 3 cột 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Muốn điền đúng dấu , = ta phải làm gì? + Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào quy tắc nào? - HS làm bài * GV đánh giá Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - HS làm bài vào vở - HS đọc kết quả bài làm - Hãy giải thích cách làm * GV đánh giá Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học : 2, 3, 5, 9 - HS làm bài vào vở + Muốn số có 3 chữ số 43 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải thoả mãn điều kiện gì? + Có thể chọn giá trị nào cho ? * GV đánh giá 2. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài – CBB sau. - 1 HS - HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét - Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp đọc như đọc số có 1,2,3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp - Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng. - HS nghe - 1 HS đọc - Hơn kém nhau 1 đơn vị - Hơn kém nhau 2 đơn vị - lớp nhận xét, chữa bài - 1HS đọc - Phải so sánh các số đã cho - Căn cứ vào số chữ số - HS làm bài, lớp sửa bài - 1 HS đọc - HS làm bài - HS đọc kết quả - HS giải thích - 1 HS đọc - HS nêu - HS làm bài - Tổng các chữ số phải chia hết cho 3. - 2, 5, 8. TUẦN 28 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 140 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 35’ 2’ 1. Bài mới: * Thực hành - Luyện tập: Bài 1: GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. + Phân số gồm mấy phần? + Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Rút gọn phân số là làm gì? + Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng Bài 3 a, b: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì? + Nêu các bước quy đồng mẫu số. - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Để điền đúng dấu ta phải làm gì? + Có mấy quy tắc để so sánh phân số - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng Bài 5: Cho HS đọc đề bài.- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 5. + Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau? + Vạch và trên tia số ứng với các phân số nào? + Vạch ở giữa và trên tia số ở vị trí nào giữa 0 và 1? + Vậy có thể ghi được những phân số nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 2. Nhận xét - dặn dò: - HS thực hiện a) ; ; ; b) 1; 2; 3; 4 - 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang. - Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị chia ra. - Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu - Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có tử, mẫu đơn giản hơn - Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khác 0 ta được phân số bằng phân số đã cho. - HS làm bài - Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1. - 1 HS đọc - Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi. - HS nêu - HS làm bài - So sánh các phân số đã cho - So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu. - HS làm bài - = , = , (hoặc )
Tài liệu đính kèm: