Giáo án Toán học 5 - Tuần thứ 6

Giáo án Toán học 5 - Tuần thứ 6

Sáng TOÁN

 Tiết 26: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

 - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liện quan.

- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.

II. Đồ dùng dạy- học

- Bảng học nhóm.

III. Các hoạt động dạy- học

HĐ1: Kiểm tra bài cũ.

- Nêu các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích liền kề?

* Giới thiệu bài.

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 426Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 5 - Tuần thứ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 6
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Sáng Toán
 Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. 
	- Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liện quan.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích liền kề?
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: a)Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng. HS trình bày bài, nhận xét. Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
 8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8m2
 16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 19m2
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề - xi- mét vuông.
- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng. HS trình bày bài, nhận xét. Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
4dm2 65cm2 = 4dm2 + dm2 = 4dm2 ; 95cm2 = dm2 
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- HS trắc nghiệm bằng bảng con. Kết quả đúng là: B. 305mm2
Bài 3: HS làm vào vở - Đổi vở nhận xét chữa bài.
2dm27cm = 207cm2
300mm2 > 2cm 89mm2
3m2 48dm2 < 4m2
61km2 > 610hm2
Bài 4: HS đọc làm bài cá nhân. GV chấm một số bài. Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn có liên quan, tính diện tích hình chữ nhật.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 (cm2) = 24 m2
Đáp số: 24m2.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học: Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích liền kề?
- Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. 
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 27: Héc - ta 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết tên gọi, kí hiêu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta; quan hệ giữa héc ta và mét vuông...
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mỗi quan hệ với héc - ta) và vận dụng giải các bài toán có liên quan. 
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh nhặc lại bảng đơn vị đo diện tích và mỗi quan hệ.
 B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta.
- Giáo viên giới thiệu: Thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng... người ta dùng đơn vị héc ta.
- Giáo viên giới thiệu: 1héc- ta bằng 1 héc- tô- tô- mét vuông và héc ta viết tắt là ha.
- Tiếp đó, hướng dẫn học sinh tự phát hiện được mỗi quan hệ giữa héc - ta và mét vuông: 1 ha = 10 000m2 
b) Thực hành
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bìa sau đó cho học sinh chữa bài:
4 ha = 40000m 2 
 ha = 5000 m2 
20 ha = 20 0000m2 
 ha = 100 m2 
1km2 = 100ha 
 km2 = 10 ha 
15km2 = 1500 ha 
km2 = 75ha
60 000 m2 = 6 ha 
 1800 ha = 18 km2 
d) 800 000 m2 = 80 ha 
 27 000 ha = 270 km2 
Bài 2: Cho học sinh tự làm bài vào vở, rồi gọi học sinh nêu kết qủa: 
22 200 ha = 222km 2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là: 222km2
Bài 3: Hướng dẫn học sinh về nhà.
Bài 4: Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh.
12 ha = 120 000 m2
Toà nhà chính của trường có diện tích là:
120 000 x = 3000 (m2)
Đáp số: 3000m2
4.Củng cố - Dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập 3.
Thứ tư ngày 28 tháng 09 năm2010
Toán
Tiết 28: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HScủng cố về
- Các đơn vị đo diện tích đã học. 
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Nêu các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của các đơn vị đo liền kề?
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Viết các đơn vị đo dới dạng đơn vị đo có đơn vị là mét vuông.
- HS làm cá nhân. Gọi HS trình bày nối tiếp, nhận xét. Kết hợp củng cố kĩ năng đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn và từ đơn vị lớn sang đơn vị bé
 a) 5ha = 50 000m2 
 2km2 = 2 000 000m2
 b) 400dm2 = 4m2 
 1500dm2 = 15m2 
 70 000cm2 = 7m2.
Bài 2: - HS làm vở, 1 HS làm bảng. Cả lớp nhân xét thống nhất kết quả đúng.
 - GV kết hợp củng cố kĩ năng so sánh các số đo diện tích. 
 2m 9dm2 > 29dm2
 8dm2 5cm2 < 810m2
 790ha < 79km2
 4cm2 5mm2 = 4cm2
Bài 3: HS đọc, tìm hiểu bài toán và tự làm bài vào vở. GV chấm, chữa bài. Kết hợp củng cố tính diện tích, giải toán tỉ lệ.
Bài giải
Diện tích căn phòng là:
 6 x 4 = 24 (m2).
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học.
- Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. 
Thứ năm ngày 29 tháng 09 năm2010
Toán
Tiết 29: luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Gíp học sinh tiếp tục củng cô các đơn vị đo diện tích đã học; cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán cên quan đến diện tích.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Bài 4.
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
*Bài 1: 
- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. 1 HS làm bảng lớp,GV cùng HS nhận xét chốt lại kết quả đúng:
 Bài gải
Diện tích nền cănphòng là:
3 x 6 = 54(m2)
54 m2 = 540 000 cm2
Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là:
540 000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên
Bài 2: Cho học sinh trao đổi thảo luận nhóm đôi làm nháp, mọt nhóm làm bảng phụ, rồi trình bày kết qủa bài làm, giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng: 
Bài gải
a.Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2)
b. 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1600 (kg)
Đổi :1600 kg = 16 tạ
Đáp số: a) 3200 m2 ; b) 16 tạ
.
Bài 3: Cho học sinh làm vở, 1 học sinh làm bảng lớp, giáo viên vùng HS nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó là:
5 x 1000 = 5000 (cm ) = 50 m
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 m
Diện tích của mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2).
 Đáp số: 1500 m2.
4.Củng cố - Dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập 
Chiều thứ năm
Toán (LT tuàn 6)
Chuyển đổi đơn vị đo diện tích
I.Mục tiêu :
 - Củng cố cho học sinh những kíên thức về bảng đơn vị đo diện tích.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo và giải các bài toán liên quan.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học : 
 Phấn màu, bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
HĐ1: Kiểm tra bài cũ : Học sinh nhắc lại các đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ và trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
2dam2 = 200m2	400m2 = 4dam2
40hm2 = 4000dam2	879m2 = 7dam2 79m2
5dam2 24m2 = 524m2	52dm2 = 5200cm2
46hm2 3m2 = 460 003m2	900000cm2 = 90m2
Bài 2: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
 - HS làm bài vào vở, đổi bài nhận xét. Cả lớp chữa bài và thống nhất kết quả.
1cm2 = m2 
9cm2 = m2 
5mm2 = cm2 
48dm2 = m2
39cm2= m2 
4dm2 = m2
5mm2 = cm2	
36mm2 = cm2
.
Bài3:	- GV đọc đề bài, HS tìm hiểu bài toán và làm bài vào vở. 
 - GV chấm bài và chữa bài.
Bài giải
Diện tích một mảnh gỗ là:
80 x 20 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
16000 x 200 = 320 000 (cm2)
Đổi 320 000cm2 = 32m2
 Đáp số: 32m2
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn bài.	
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 30: luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về so sánh phân số, tìm giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Bài 4.
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1: 
- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
a) ; ; ; ;
b) ; ; ; 
- Khi chữa bài yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
Bài 2: Cho học sinh trao đổi thảo luận nhóm đôi rồi trình bày kết qủa bài làm, giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
a) ++ = = = 
b) - - = = 
.
Bài 3: Cho học sinh làm vở, giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
5ha = 50 000m2
Diện tích hồ nước là:
50000 x = 15 000 (m2 )
Đáp số: 15 000 m2
Bài 4: Cho học sinh làm nhóm đôi đại diện nhóm làm ra bảng phụ giáo viên nhận xét chốt lại kết qảu đúng: 30 tuổi
Ta có sơ đồ: Tuổi bố: 
 Tuổi con: 
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: 
4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (Tuổi)
Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: Bố: 40 tuổi; Con : 10 tuổi.
4.Củng cố - Dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 Tuan 6.doc