Giáo án Toán học lớp 5 - Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán

Giáo án Toán học lớp 5 - Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU:

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

*/ Hướng dẫn thêm cho HS khá, giỏi làm BT2, BT3.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học lớp 5 - Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 4
Thø hai, ngµy 13 th¸ng 9 n¨m 2010
 TOÁN (16)
 D¹y 5A,B
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I. MỤC TIÊU:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
*/ Hướng dẫn thêm cho HS khá, giỏi làm BT2, BT3.
II-®å dïng d¹y häc:
-B¶ng nhãm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:Kh«ng
B- Dạy bài mới:
1-GV giíi thiƯu bµi vµ ghi ®Çu bµi lªn b¶ng.
2-HD HS lµm bµi tËp.
*VD1:-GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ,yêu cầu HS đọc.
Thời gian
1 giờ
 2 giờ
 3 giờ
Quãng ®­êng..
4km
 8km
 12km
- Yêu cầu HS nhận xét về: Quãng đường đi được trong thời gian tương ứng.
? Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được? 
*GV nêu bài toán ở sgk/19 
– Yêu cầu HS đọc đề toán, tìm hiểu cái đã cho cái phải tìm.
-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải. 
- GV nhận xét và chốt lại:
C1:Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị.
C 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số.
H: Đối với dạng toán tỉ lệ ta có các cách giải nào?
-GV chốt: Có 2 cách giải, cách giải thứ nhất dùng bước rút về đơn vị; cách thứ hai dùng bước lập tỉ số.
3/ Thực hành: 
*Bài 1: 
-Gợi ý: giải bằng cách “rút về đơn vị”
- Tìm số tiền mua 1m vải 
- Tìm số tiền mua 7m vải loại đó. 
-GV ch÷a, vµ n/x bµi cho HS
* Bài 2: 
Gợi ý: có thể giải bằng 2 cách. Chẳng hạn:
a) Giải bằng cách “tìm tỉ số”
- 12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên mấylần? 
b) Giải bằng cách “rút về đơn vị”
*/ Bài 3: (Bài này có liên hệ về giáo dục dân số). GV hướng dẫn để HS tóm tắt bài toán, chẳng hạn:
a) 1000 người tăng : 21 người 
4000 người tăng : ...... người?
b) 1000 người tăng: 15 người
4000 người tăng : ...... người?
-Từ đó, HS tìm ra cách giải bài toán (theo phương pháp “tìm tỉ số”).
-GV chÊm vµ ch÷a bµi.
3. Nhận xét – dặn dò: 
- Làm thêm BT2, BT3 ở nhà.
- Nhận xét.
* HS đọc.
-HS quan sát nhận xét, HS khác bổ sung.
-HS trao đổi nhóm 2 em, sau đó trả lời, nhóm khác bổ sung.
-HS nèi tiÕp tr¶ lêi.
* HS đọc đề toán, tìm hiểu cái đã cho cái phải tìm.
-HS trao đổi nhóm 2 em tìm cách giải bài toán.
-HS trình bày cách giải của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung thêm cách giải.
Tóm tắt: 2giờ : 90km
 4giờ : .. . km? 
 Bài giải
 Cách 1: Cách 2:
1 giờ ô tô đi được 4 giờ gấp 2 giờ số
 lÇnlµ: 90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần)
4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được: 
 45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km
- HS tự giải (như cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3).
+ (80.000 : 5 = 16.000 (đồng))
+ (16.000 x 7 = 112.000 (đồng))
-HS tự giải bài toán.
-1 HS lµm b¶ng nhãm, líp lµm vµo vë.
+ 12 : 3 = 4 (lần)
+ 1200 x 4 = 4800 (cây)
 -HS tù gi¶i bµi theo c¸ch 2
- HS thảo luận theo nhóm 4, đại
 diện nhóm thi đua.
-HS tự giải bài toán.
-1 HS lµm b¶ng nhãm, ë líp lµm vë.
Bài giải:
 4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tg thêm là:
21 x 4 = 84 (người)
b)4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
15 x 4 = 60 (người)

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (16).doc