VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Ôn tập về bảng đơnvị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề ; quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân,dạng đơn giản.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010 Toán (42) 5A,B Viết các số đo khối lượng Dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Ôn tập về bảng đơnvị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề ; quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân,dạng đơn giản. II. Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảnglàm các bài tập 1,3 trong VBT của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng: a) Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV viết các đơn vị đo khối lượng lên bảng . b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV dẫn dắt để HS nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo khối lượng. c)Quan hệ giữacác đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 3. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm : 5tấn132kg = ....tấn - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. 3. Luyện tập thực hành: *Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và YC HS giải thích kết quả. *Bài tập 2: - GV yêu cầu HS làm bài. - GV kết luận bài làm đúng và YC HS giải thích kết quả. *Bài tập 3: (làm vở) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và chấm điểm HS làm bài trên bảng lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HSVN ôn bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi n/x. - HS nghe, ghi vở đầu bài. - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS nối tiếp nêu. - HS nêu : 1kg = 10hg = yến * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn vị tiếp liền nó. - 1 HS nêu : 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = tấn = 0,1 tấn 1 tấn = 1000kg 1 kg = tấn = 0,001 tấn 1 tạ = 100kg - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. - HS cả lớp thống nhất cách làm. 5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn. Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn. - 2 HS lên bảng , lớp làm bài vào bảng tay. Kq: a) 4tấn 562 kg = 4,562tấn b) 3tấn14kg = 3,014tấn c) 12tấn6kg = 12,006tấn - 2 HS làm lên bảng , mỗi HS làm 1 phần, -HS cả lớp làm bài vào nháp. *Kq: a) 2kg 50g = 2,05kg 45kg23g = 45,023kg 10kg3g = 10,003kg - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm bài vào vở. *Kq: 6 x 9 = 54 (kg) 54 x 30 = 1640 (kg) = 1,64 (tấn) 1640 (kg) = 1,64 (tấn) - HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài của mình. - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: