SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Hs biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- Làm được các bài tập 1(dòng 1, 2); 2(dòng 1, 2); 3(a,b). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
-II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm.
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2110 Toán (84) 5A,B SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Hs biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1(dòng 1, 2); 2(dòng 1, 2); 3(a,b). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. -Ph¸t huy kh¶ n¨ng t duy vµ s¸ng t¹o cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính bỏ túi cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy- học: A- Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét, cho điểm. B-, Bài mới. 1-, Giới thiệu bài. 2-, Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để giải toán về tỉ số phần trăm. a, Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. + Nêu cách tìm thương của 7 và 40? + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu vào bên phải số tìm được. - GV hướng dẫn: + Bước 1: Thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. + Bước 2: Tính và suy ra kết quả. b, Tính 34% của 56 - Yêu cầu HS nêu cách tính theo quy tắc. - Tổ chức cho HS tính theo nhóm. - GV: Ta có thể thay 56 : 100 34 bằng: + Ta ấn các phím 5_ 6_ _ 3_ 4_ % - Yêu cầu HS thực hiện ấn các phím trên máy tính và đọc kết quả. c, Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 - Yêu cầu HS nêu cách tính đã biết, - GV gợi ý HS ấn các phím để tính: 78 : 65 100 + Bấm các phím: 78_:_65_% - Yêu cầu HS nêu cách tính nhờ máy tính bỏ túi. 2.3, Thực hành *Bài 1: - Tổ chức cho HS thực hành nhóm trên máy tính bỏ túi. - GV quan sát, nhận xét. *Bài 2: -Gäi HS ®äc YC cña bµi tËp. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 985,06 15 - HS nêu cách tìm theo quy tắc đã biết. - HS thực hiện nhân. - HS thực hiện trên máy tính bỏ túi. - HS nêu cách tính theo quy tắc. - HS làm việc theo nhóm. - HS thực hiện trên máy tính bỏ túi. - HS nêu. - HS thực hiện bằng máy tính. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm. Trường Số HS Số HS nữ Tỉ số phần trăm của số HS nữ và tổng số HS An Hà 612 311 50,81 % An Hải 578 294 50,86 % An Dương 714 356 49,85 % An Sơn 807 400 49,56 % - HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện. - Hs nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vở. Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 110 75,9 88 60,72 - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 Hs làm bảng nhãm. - Hs dưới lớp làm vào vở. Để có tiền lãi là 30000 đồng sau một tháng thì số tiền gửi tiết kiệm là: 30000 : 0,6 100 = 5000000(đồng) Để có tiền lãi là 60000 đồng sau một tháng thì số tiền gửi tiết kiệm là: 60000 : 0,6 100 = 10000000 (đồng) Để có tiền lãi là 90000 đồng sau một tháng thì số tiền gửi tiết kiệm là: 90000 : 0,6 100 = 15000000 (đồng) Đ S: a, 5000000 đồng b, 10000000 đồng c, 15000000 đồng
Tài liệu đính kèm: