Môn: TOÁN
Tiết 91 :Bài: Các số có bốn chữ số
Sách giáo khoa trang 92.
Thời gian dự kiến 40 phút
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác o).
- Bước dầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tấm bìa có chia ô vuông.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số có bốn chữ số.
- - Giáo viên đính 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- 100 ô x 10 tấm = 1000 ô vuông
- Hàng thứ 2: 4 tấm, mỗi tấm 100 ô = 400 ô
- Hàng thứ 3: 2 cột chục bằng 20 ô
- 3 ô vuông lẻ.
- Giới thiệu hàng Hàng nghìn : 1 thẻ HCN
- Hàng trăm : 4 thẻ
- Hàng chục : 2 cột
- Đơn vị : 3 ô
- Viết : 1423 ; Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Tương tự : Giáo viên lấy một số VD cho học sinh đọc, viết.
Môn: TOÁN Tiết 91 :Bài: Các số có bốn chữ số Sách giáo khoa trang 92. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Nhận biết các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác o). Bước dầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm. II/ Đồ dùng dạy học: Tấm bìa có chia ô vuông. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Giới thiệu các số có bốn chữ số. - Giáo viên đính 10 tấm bìa có 100 ô vuông. 100 ô x 10 tấm = 1000 ô vuông Hàng thứ 2: 4 tấm, mỗi tấm 100 ô = 400 ô Hàng thứ 3: 2 cột chục bằng 20 ô 3 ô vuông lẻ. Giới thiệu hàng Hàng nghìn : 1 thẻ HCN Hàng trăm : 4 thẻ Hàng chục : 2 cột Đơn vị : 3 ô Viết : 1423 ; Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. Tương tự : Giáo viên lấy một số VD cho học sinh đọc, viết. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) Viết : 5134 Đọc: Năm nghìn một trăm bốn mưoi ba. Học sinh nêu miệng các bài còn lại. Lớp và giáo viên nhận xét . Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào ô trông kẻ sẵn như SGK. Học sinh làm vào VBT. Bài: Số? Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh điền số theo thứ tự từ bé đến lớn. Học sinh làm vào VBT.Chấm chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Học sinh nêu lại cách đọc và viết các số có bốn chữ số. Xem bài sau: Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 92 Bài: :Luyện tập Sách giáo khoa trang 94. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000 ) II/ Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Viết ( theo mẫu ) Cho học sinh tự đọc rồi viết số ( có bốn chữ số ) theo mẫu. Khi viết xong, cho học sinh nhìn vào số mà đọc số. Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm Học sinh đọc yêu cầu, nêu cách làm và làm vào vở bài tập. Kết quả: a/ 4557; 4558;4559; 4560; 4561; 4562 b/ 6130; 6131; 6132; 6133; 6134; 6135 c/ 9748; 9749; 9750; 9751; 9752; 9753 d/ 3295; 3296; 3297; 3298; 3299; 3300 Bài 3: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cách giải Kết quả : a/ 999 b/ 1000 c/ 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Học sinh nêu lại cách đọc, viết các số có bốn chữ số Xem bài sau. Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 93 Bài: Các số có bốn chữ số ( tt ) Sách giáo khoa trang 95. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng ở bài học sách giáo khoa trang 95. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Giới thiệu các số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. + Dòng đầu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Viết 2000, đọc: hai nghìn. Tương tự ta có bảng: HÀNG Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 hai nghìn 2 7 0 0 2700 hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 hai nghìn không trăm linh năm Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập tương tự như bảng trong sách giáo khoa. Học sinh nêu kết quả bài tập. Lớp và giáo viên nhận xét . Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ) Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào chỗ chấm. Học sinh làm vào VBT. Bài: Số? Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh điền số theo thứ tự từ bé đến lớn. Học sinh làm vào VBT.Chấm chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Học sinh nêu lại cách đọc và viết các số có bốn chữ số. Xem bài sau: Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 94 :Bài: Các số có bốn chữ số ( tt ) Sách giáo khoa trang 96. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II/ Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Giáo viên cho học sinh viết số 5247, rồi đọc số. Giáo viên : Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ( Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị ). Hướng dẫn học sinh tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 Làm tương tự với các số tiếp sau. Lưu ý học sinh: nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn, khi mới học nên viết: 7070= 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70 nhưng khi đã quen thì có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập tương tự như mẫu. Học sinh nêu kết quả bài tập. Lớp và giáo viên nhận xét . Bài 2: Viết các tổng thành số có bốn chữ số ( theo mẫu ) Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào chỗ chấm. Học sinh làm vào VBT. Chấm, chữa bài tập. Bài 3: Viết số ( theo mẫu ), biết số đó gồm: Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi số. Học sinh làm vào VBT. Chấm chữa bài. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ) Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi số. Học sinh làm vào VBT. Chấm chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Học sinh nêu lại cách viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Xem bài sau: Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 95 Bài: Số 10 000 - Luyện tập Sách giáo khoa trang 97. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn ). Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Giới thiệu số 10 000 như SGK Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 8000 rồi đọc: Tám nghìn. Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa như SGK và trả lời câu hỏi : Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? ( chín nghìn ). Tương tự cho học sinh thực hiện và hình thành được số 10 000. Giáo viên giới thiệu: số10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn. Giáo viên : cho học sinh nhận thấy : số 10 000 gồm 5 chữ số , một chữ số 1 và bốn chữ số 0. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn. Học sinh làm VBT. a/ 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10 000 b; c; d Tương tự Học sinh nêu kết quả bài tập. Lớp và giáo viên nhận xét . Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưoií mỗi vạch: Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào chỗ chấm. Học sinh làm vào VBT. Chấm, chữa bài tập. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống theo mẫu: Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh: Tìm số liền trứơc bằng cách lấy số đã cho trừ đi 1; còn số liền sau thì lấy số đã cho cộng thêm 1. Học sinh làm vào VBT. Chấm chữa bài. Bài 4: Số: Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi số. Học sinh làm vào VBT. Chấm chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Học sinh nêu lại cách viết đọc và viết số 10 000. Xem bài sau: Nhận xét tiết học Môn: TOÁN Tiết 96 : Bài: Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng Sách giáo khoa trang 98. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu thế nào là điểm ở giữa của hai điểm cho trước. Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. Biết làm các bài tập xác định điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng. II/ Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Giới thiệu diểm ở giữa Vẽ hình như SGK. Giáo viên nhấn mạnh: A, O ,B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến O và đến điểm B. Nói điểm O là điểm giưã của điểm A và điểm B. Giáo viên lấy thêm một vài VD để cho học sinh rõ. Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng Vẽ hình như SGK - Giáo viên nhấn mạnh: hai điều kiện để M là trung điểm của đoạn thẳng AB: M là điểm ở giữa của hai điểm A và B AM = BM. Giáo viên lấy thêm một vài VD để cho học sinh rõ. Hoạt động 3: thực hành Bài 1: Viết tên các điểm vào chỗ chấm: Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn. Học sinh làm VBT.Chấm, chữa bài tập. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ thích hợp vào chỗ chấm. Học sinh làm vào VBT. Chấm, chữa bài tập. Bài 3: Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh: Học sinh làm vào VBT. Chấm chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Học sinh nêu lại cách xác định đểm ở giũa và trung điểm. Xem bài sau: Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 98 Bài: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Sách giáo khoa trang 100. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Củng cố về cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số: củng cố về quan hệ một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. II/ Đồ dùng dạy học: phấn màu III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu vá cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000. a/ So sánh hai số có số chữ số khác nhau. Giáo viên viết lên bảng: 999...1000 và yêu cầu học sinh điền dấu ( >, < , = ) vào chỗ chấm và giải thích tại sao lại điền dấu đó.Tương tự đối với những số khác. b/ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. VD: hướng dẫn học sinh so sánh số 9000 với 8999.Cho học sinh tự nêu cách so sánh ( Giáo viên có thể liên hệ đến việc so sánh các số có ba chữ số đã học ). Tương tự giáo viên lấy thêm VD để học sinh so sánh. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Điền dấu > , <, = vào chỗ chấm: H ... a trang 174. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Ôn tập, củng cố tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. II/ Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: a/ Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Trong hình bên có các góc vuông là: Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh tự làm vở bài tập. Chấm, chữa bài tập. Yêu cầu học sinh chỉ ra được 7 góc vuông. b/ Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN,... Học sinh tìm được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Bài 2: Tính chu vi hình tam giácABC, hình vuông MNPQ, hình chữ nhật EGHK. Học sinh đọc yêu cầu . Học sinh tự làm vào VBT. Chấm chữa bài. Khi chữa bài giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính. Bài 3: Bài toán Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình vuông, cách tìm chiều rộng của hình chữ nhật khi biết chu vi và chiều dài của nó. Học sinh làm vào vở bài tập. Chấm, chữa bài. Giải: Chu vi của hình vuông là: 25 x 4 = 100 ( cm ) Chiều rộng của hình chữ nhật là: ( 100 : 2 ) – 36 = 14 ( cm ) Đáp số: a/ 100 cm b/ 14 cm Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Hệ thống lại bài Xem bài sau. Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 169 Bài: Ôn tập về hình học ( tt ) Sách giáo khoa trang 174 - 175. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố biểu tượng về diện tích và cách tính diện tích các hình đơn giản, chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: a/ Viết tiếp vào chỗ chấm : Yêu cầu học sinh đếm số ô vuông 1 cm2 để tính diện tích các hình A, B, C, D. Học sinh tự làm vở bài tập.Chấm, chữa bài tập. Bài 2: Giáo viên cho học sinh tự tính chu vi, diện tích mỗi hình rồi so sánh. Học sinh tự làm vào VBT. Chấm chữa bài. Bài giải: Diện tích của một miếng bìa hình vuông là: 2 x 2 = 4 ( cm2 ) Diện tích của hình vuông hoặc hình chữ nhật là: 16 x 4 = 64 ( cm2 ) Chu vi của hình vuông là: ( 2 x 4 ) x 4 = 32 ( cm ) Chu vi của hình chữ nhật là: [( 2 x 8 ) + ( 2 x 2 )] x 2 = 40 ( cm ) Chu vi hình chữ nhật hơn chu vi hình vuông hoặc chu vi hình vuông kém chu vi hình chữ nhật là: 40 – 32 = 8 ( cm ) Đáp số: a/ 64 cm2 b/ Hình vuông: 32 cm; Hình chữ nhật: 40 cm; Hơn kém nhau 8 cm. Bài 3: Bài toán Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính diện tích của hình H . ( Có thể tính theo nhiều cách khác nhau ) Học sinh làm vào vở bài tập. Chấm, chữa bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đưa ra nhiều cách giải khác nhau. Ví dụ: Giải: Chia hình H thành 4 hình vuông bằng nhau, mỗi hình có cạnh dài: 3 cm. Diện tích của hình H là: ( 3 x 3 ) x 4 = 36 ( cm2 ) Đáp số: 36 cm2 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Hệ thống lại bài Xem bài sau. Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: Thứ sáu, ngày 08 tháng 5 năm 2009 Môn : TOÁN Tiết 170 Bài : Ôn tập về giải toán Sách giáo khoa trang 176. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Bài toán Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và nêu cách giải. Học sinh tự làm vở bài tập. Chấm, chữa bài tập. Giải: Số dân của huyện đó tăng thêm trong năm ngoái và năm nay là: 761 + 726 = 1487 ( người ) Số dân của huyện đó có trong năm nay là: 53275 + 1487 = 54762 ( người ) Đáp số: 54762 người Bài 2: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt và giải bài toán vào vở bài tập. Chấm chữa bài. Bài giải: Số gạo cửa hàng đó đã bán được là: 2345 : 5 = 469 ( kg ) Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đó còn lại là: 2345 – 469 = 1876 ( kg ) Đáp số: 1876 kg Bài 3: Bài toán Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn chỉnh tóm tắt và nêu cách tính . Học sinh làm vào vở bài tập. Chấm, chữa bài. Giải: Số gói mì có trong một thùng là: 1080 : 8 = 135 ( gói ) Số gói mì đã bán là: 135 x 3 = 405 ( gói ) Đáp số: 405 gói Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Hệ thống lại bài Xem bài sau. Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 171 Bài: Ôn tập về giải toán ( tt ) Sách giáo khoa trang 177. Thời gian dự kiến 35 phút I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính liên quan đến rút về đơn vị. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Bài toán Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và nêu cách giải. Học sinh tự làm vở bài tập. Chấm, chữa bài tập. Giải: Quãng đường AB dài là: 12 350 : 5 = 2470 ( m ) Quãng đường AC dài là: 12 350 – 2470 = 9880 ( m ) Đáp số: 2470m; 9880m Bài 2: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt và giải bài toán vào vở bài tập. Chấm chữa bài. Bài giải: Mỗi xe chở được là: 25 200 : 8 = 3 140 ( gói) Ba xe chở được là: 3 140 x 3 = 9420 ( gói ) Đáp số: 9420 gói Bài 3: Bài toán Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn chỉnh tóm tắt và nêu cách tính . Học sinh làm vào vở bài tập. Chấm, chữa bài. Giải: Mỗi hộp có số bút là: 30 : 5 = 6 ( bút ) 24 750 bút thì đóng vào số hộp là: 24 750 : 6 = 4 125 ( hộp ) Đáp số: 4 125 hộp Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Hệ thống lại bài Xem bài sau. Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 152 Bài: Luyện tập Sách giáo khoa trang 162. Thời gian dự kiến 35 phút I.Mục tiêu: Giúp hS Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân Rèn kỹ năng tính nhẩm II. Các hoạt động dạy học Bài cũ: HS làm bài tập sgk trang 160+161 Bài mới: Giới thiệu bài HS làm VBT trang 75 BT1: HS tự làm bài sau đó sữa bài BT2: HS đọc đề toán – Phân tích đề( Bài toán giải bằng hai phép tính)- HS tiến hành theo hai bước: Bước 1: Tìm số quyển sách đợt đầu chuyển Bước 2: Tìm số quyển sách đợt sau chuyển BT3: HS đọc yêu cầu BT Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức HS làm bài cá nhân rồi sữa bài BT4: HS tự làm bài – Nêu miệng kết quả GV nhận xét chốt kết quả đúng Củng cố dặn dò HS nhắc ại các nội dung vừa học Nhận xét dặn dò III/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 161 Bài: Kiểm tra Thời gian: 35 phút I.Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả môn tón cuối kì II của hs. NDKT: Đọc viết các số có đến 5 chữ số; tìm số liền sau, liền trước; thực hiện cc1 phép tính; giải toán có lời văn II. Bài kiểm tra Số liền trước của số 68457 là: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 46617,47861,48716,47816. Đặt tính rồi tính 36528 +49347 85371 – 9046 21628 x 3 15250 : 5 Bài toán Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải, ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán bằng 1/3 số m vải bán được torng cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? III. Các hoạt động dạy học Gới thiệu bài và nêu yêu cầu của tiết kiểm tra Ghi đề bài lên bảng HS làm bài cá nhân Thu bài chấm điểm IV. Tổng kết dặn dò Môn: TOÁN Tiết 167 Bài: Ôn tập về các đại lượng SGK / 172 Thời gian: 35 phút I.Mục tiêu: Giúp hS - Ôn tập củng cố về các đơn vị đo đại lượng ( độ dài, khối lượng thời gian, tiền Việt nam) - Rèn kỹ năng làm toán với các số đó theo đơn vị đo đại lượng đã học - Củng cố về giải toán có liên quan đến những đại lượng đã học II. Các hoạt động dạy học Bài cũ: Kt Bài mới: Giới thiệu bài HS làm VBT trang 91 BT1: Củng cố về đại lượng đo độ dài HS tự làm bài 5 HS làm bảng lớp- Giải thích cách làm Cả lớp và GV nhận xét chốt lại đáp án BT2: HS tự làm bài đổi vở kiểm tra chéo BT3: HS đọc yêu cầu BT HS làm bài cá nhân rồi sữa bài BT4: Giải toán Hs đọc đề toán Phân tích đề HS tự làm bài- 1 Hs làm bảng phụ Nhận xét sữa bài Củng cố dặn dò HS nhắc ại các nội dung vừa học Nhận xét dặn dò III/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 171 Bài: Ôn tập về giải toán SGK / 176 Thời gian: 35 phút I.Mục tiêu: Giúp hS Rèn kỹ năng giả toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị II. Các hoạt động dạy học Bài cũ: KT Bài mới: Giới thiệu bài HS làm VBT trang 96 BT1: Giải toán Hs đọc đề toán Phân tích đề- dựa vào tóm tắt rồi tự giải HS có thể giải Đoạn thẳng AB dài là: 12350 : 5 = 2470 Đoạn thẳng BC dài là: 12350 – 2470 = 9880 BT2+3 HS đọc đề toán – Phân tích đề - Giải toán sau đó sữa bài BT4: GV ghi bài a,b vào bảng phụ Hai hs lần lượt thi làm bài ở bảng phụ Nhận xét Củng cố dặn dò HS nhắc ại các nội dung vừa học Nhận xét dặn dò III/ Bổ sung: ________________________________________________________________________ Môn: THỦ CÔNG Tiết: 35 Bài: Ôn tập chương III và IV Thời gian: 35 phút ĐÃ SOẠN Ở TIẾT 34 Môn: TOÁN Tiết 172 Bài: Luyện tập chung SGK / 177 Thời gian: 35 phút I.Mục tiêu: Giúp hS cng3 cố, ôn tập về: Đọc viết các số có 5 chữ số Thực hiện các phép tính; tính giá trị của biểu thức Giải toán có liên quan đến việc rút về đơn vị Xem đồnng hồ II. Các hoạt động dạy học Bài cũ: KT Bài mới: Giới thiệu bài HS làm VBT trang 97 BT1: Hs tự làm bài- Ghi kết quả lên bảng lớp Cả lớp và Gv nhận xét chốt ý đúng BT2Đặt tính rồi tính Hs tự làm bài 4 Hs làm bảng con Đưa bảng con – Nhận xét sữa bài BT3: Hs đọc đề toán Phân tích đề- dựa vào tóm tắt rồi tự giải 3 đôi giày: 37800 đồng 6 đôi giày: ? đồng HS tự làm bài- 1 Hs làm bảng phụ Nhận xét sữa bài BT4: Hs đọc yêu cầu bt HS tự làm bài 4 HS lên bảng làm Nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức BT5: Xem giờ HS tự làm bài – Nêu miệng kết quả Củng cố dặn dò HS nhắc ại các nội dung vừa học Nhận xét dặn dò III/ Bổ sung: Môn: TOÁN Tiết 174 Bài: Luyện tập chung SGK / 179 Thời gian: 35 phút I.Mục tiêu: Giúp hS cng3 cố, ôn tập về: Số liền trước, số liên sau. Thực hiện các phép tính; tìm thành phần chưa biết Giải toán có liên quan đến hình học II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: KT 2.Bài mới: Giới thiệu bài HS làm VBT trang 101 BT1: Hs tự làm bài- Ghi kết quả lên bảng lớp Cả lớp và Gv nhận xét chốt ý đúng BT2Đặt tính rồi tính Hs tự làm bài 4 Hs làm bảng con Đưa bảng con – Nhận xét sữa bài BT3: Hs đọc yêu câu bt Củng cố tìm số bị chia, thừa số chưa biết HS tự làm bài- 2Hs làm bảng phụ Nhận xét sữa bài BT4: Hs đọc bài toán HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm Nhận xét sữa bài 3.Củng cố dặn dò HS nhắc ại các nội dung vừa học Nhận xét dặn dò III/ Bổ sung: ___________________________________________________________________________ Môn: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HKII VÀ CUỐI NĂM
Tài liệu đính kèm: