-II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
Toán: $61: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Bieỏt: -Thửùc hieọn pheựp coọng, trửứ, nhaõn caực soỏ thaọp phaõn. -Nhaõn moọt soỏ thaọp phaõn vụựi toồng hai soỏ thaọp phaõn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (62): a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét. *Kết quả: 404,91 53,64 163,74 *Kết quả: a) 782,9 7,829 b) 26530,7 2,65307 c) 6,8 0,068 -HS làm vào vở nháp. -HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS hệ thống lại kiến thức. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Toán: $62: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Bieỏt: -Thửùc hieọn pheựp coọng, trửứ, nhaõn caực soỏ thaọp phaõn. -Vaọn duùng tớnh chaỏt nhaõn moọt soỏ thaọp phaõn vụựi moọt toồng, moọt hieọu, hai soỏ thaọp phaõn trong thửùc haứnh tớnh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (62): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con, lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (62): Tính bằng hai cách -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (62): b)Tính nhẩm kết quả tìm x: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự tính nhẩm. -Mời 2 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (62): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 316,93 61,72 *Ví dụ về lời giải: a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 *Ví dụ về lời giải: 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó) *Bài giải: Giá tiền một mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) 6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại là: 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Toán: $63: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. Mục tiêu: Bieỏt thửùc hieọn pheựp chia moọt soỏ thaọp phaõn cho moọt soỏ tửù nhieõn, bieỏt vaọn duùng thửùc haứnh tớnh. II. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 2,3 x 5,5 – 2,3 x 4,5 = ? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ, vẽ hình , cho HS nêu cách làm: Phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? (m) -Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép chia. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính: 8,4 4 0 4 2,1 (m) 0 -Cho HS nêu lại cách chia số thập phân : 8,4 cho số tự nhiên 4. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS làm vào bảng con -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 72,58 19 3,82 038 0 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (64): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 3 (56): (Dành cho HS khá, giỏi) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 1,32 1,4 0,04 2,36 *Kết quả: x = 2,8 x = 0,05 *Bài giải: Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18km 3-Củng cố, dặn dò: -Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học kĩ bài. Thứ năm ngày 18 thỏng 11 năm 2010 Toán: $64: Luyện tập I. Mục tiêu: Bieỏt chia soỏ thaọp phaõn cho soỏ tửù nhieõn II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 3 (65): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Nhắc HS như phần chú ý trong SGK. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài, cho HS đọc phần chú ý trong SGK- Tr. 65. *Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 9,6 0,86 6,1 5,203 *Kết quả: 1,06 0,612 Tóm tắt: 8 bao cân nặng: 243,2kg 12 bao cân nặng: ...kg? Bài giải: Một bao gạo cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo như thế cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. Toán: $65: Chia một số thập cho 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu: Bieỏt chia moọt soỏ thaọp phaõn cho 10, 100, 1000,vaứ vaọn duùng ủeồ giaỷi toaựn coự lụứi vaờn II. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 213,8 10 13 21,38 38 80 0 -Nêu cách chia một số thập phân cho 10? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: -HS nêu. -HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66 -HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66 -HS đọc phần quy tắc SGK. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (66) (a,b): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. *Bài tập 3 (66): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 4,32 0,065 4,329 0,01396 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998 *VD về lời giải: a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 *Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: