Giáo án Toán khối 5 - Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm

Giáo án Toán khối 5 - Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm

Bài : Giải toán về tỉ số phần trăm

 Cán bộ chỉ đạo( Phó Hiệu trưởng): Trương Thị Kim Chi

 Giáo viên dạy: Bùi Thị Kim Tiến

Đơn vị : Trường TH Kim Đồng – Phòng GD – ĐT Thị xã Buôn Hồ

A. Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:

- Tìm tỉ số phần trăm của hai số

- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

I)Bài cũ:- Viết các phân số sau thành tỉ số phần trăm:

 - 1HS nêu khái niệm về tỉ số phần trăm.

 II)Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC HOÁ HOẠT ĐỘNG HỌC 
 SINH TRONG TIẾT HỌC TOÁN LỚP 5
Môn toán lớp 5
Bài : Giải toán về tỉ số phần trăm
 Cán bộ chỉ đạo( Phó Hiệu trưởng): Trương Thị Kim Chi 
 Giáo viên dạy: Bùi Thị Kim Tiến
Đơn vị : Trường TH Kim Đồng – Phòng GD – ĐT Thị xã Buôn Hồ
Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:
Tìm tỉ số phần trăm của hai số 
Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I)Bài cũ:- Viết các phân số sau thành tỉ số phần trăm:
 - 1HS nêu khái niệm về tỉ số phần trăm. 
 II)Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 HĐ1:
 1) Giới thiệu bài: (GV giới thiệu trực tiếp) Để giúp các em biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số, hôm nay, chúng ta học bài: Giải toán về tỉ số phần trăm.
 2) Ví dụ giải toán về tỉ số phần trăm:
Trường TH Kim Đồng có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
* GV hường dẫn HS tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600:
- Em hãy viết : Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh toàn trường là bao nhiêu?( Hay số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường?)
Theo em làm thế nào để đưa tỉ số 315 : 600 về tỉ số phần trăm?
GV dẫn dắt HS tự nêu được quy tắc về tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600. 
HĐ2) Hướng dẫn HS áp dụng vào giải toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
GV giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của muôí trong nước biển.
GV chữa bài và kết luận:
HĐ3: Thực hành
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu ( SGK).
 GV cho HS thực hiện bài tập với hình thức trò chơi theo nhóm “Nói nhanh, tính đúng” 
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài,( SGK) GV giới thiệu mẫu và cho HS tự làm và gọi 1HS lên bảng làm bài,lớp nhận xét và chữa bài
Bài tập 3: ( SGK)
GV cho HS nhận xét và chữa bài tập, GV có thể cho học sinh làm theo cách khác.
HĐ4) Củng cố - dặn dò: GV cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai sốvà hệ thống bài học
- HSlắng nghe
- HS làm việc cá nhân: đọc đề và nêu nội dung và yêu cầu của đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi và tự tìm cách giải quyết rồi viết vào bảng con : 
 315 : 600 hoặc 
- Một số HS giải thích cách làm của mình.
 315 ; 600 = 0,525
Để chuyển tỉ sốvề phần trăm: 
 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%
 HS nêu quy tắc: - chia 315 cho 600
 - Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu bên phải số vừa tìm được.
HS đọc bài toán trong SGK
HS làm việc cá nhân, cả lớp làm bài tập vào vở,3 HS làm bài vào bảng phụ .
3 HS làm bài vào bảng phụ trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét 
 Giải
Tỉ số phần trăm lượng muối trong nước biển là:
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số: 3,5 %
- HS thực hiện trò chơi - lớp nhận xét và quản trò ( HS ) kết luận:
0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135%
HS tự làm bài . 
 45 : 61= 0,7377...= 73,77%
 1,2 : 26 = 0,0461..= 4,61%
HS đọc đề toán, tóm tắt bài toán.
HS thảoluận theo nhóm đôi rồi làm bài vào vở.1HS làm vào bảng phụ.
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp học là: 
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%
Cách khác:
 Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp học là:
 13 : 25 = 
 Đáp số: 52%

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 5(21).doc