Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ – GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Tuần 1 Tiết 1: On tập: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục Tiêu: Giúp HS: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số:
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 (cách viết thương) và viết số tự nhiên (STN) dưới dạng phân số (PS).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV - HS chuẩn bị hình bằng bìa cứng như SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ – GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH Tuần 1 Tiết 1: Oân tập: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục Tiêu: Giúp HS: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: - Biết đọc, viết phân số. - Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 (cách viết thương) và viết số tự nhiên (STN) dưới dạng phân số (PS). II. Đồ dùng dạy học: - GV - HS chuẩn bị hình bằng bìa cứng như SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - GV kiểm tra ĐDHT của HS. - HS tự kiểm tra lại xem mình đủ sách vở để học môn toán chưa. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Trong tiết học tóan đầu tiên của năm các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số số tự nhiên dưới dạng ps. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học và ghi tựa bài. 2. HD ôn tập: a. Khái niệm ban đầu về PS: - GV treo băng giấy biểu thị phân số và hỏi: +1. Đã tô màu mấy phần băng giấy? - GV yêu cầu HS giải thích. - GV yêu cầu HS lên bảng viết và đọc phân số. - GV treo băng giấy biểu thị phân số , ,và hỏi tương tự như trên. à GV viết chung: , , , yêu cầu HS đọc. - HS quan sát và trả lời. + 1. Đã tô màu băng giấy. + 1’. được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần ta được băng giấy. - 1. HS viết và đọc: Hai phần ba. - Cả lớp quan sát – tìm phân số – Đọc, viết các phân số đó. - 2. HS đọc lại các phân số : , , , b. Cách viết thương 2 STN – STN dưới dạng PS: * Viết thương 2 STN dưới dạng PS: - GV viết các phép chia lên bảng như SGK. + 1. Hãy viết thương các phép chia dưới dạng PS ? - GV kết luận và sửa chữa: +1. có thể coi là thương của phép chia nào? - 3 HS lên bảng viết PS– cả lớp viết ra ở nháp. (1:3 = ; 4:10 = ; 9:2 = ) - HS khác nhận xét. +1. có thể coi là thương của phép chia 1 : 3. - GV hỏi tương tự đối với , . - GV yêu cầu HS mở SGK đọc chú ý 1. +1’. Khi dùng PS để viết kết quả phép chia 2 STN khác 0 thì PS có dạng như thế nào? - HS lần lượt nêu tương tự. - 1. HS đọc. +1’. Tử số (TS) là số bị chia, Mẫu số (MS) là số chia. - HS khác nhận xét. * Viết mỗi STN dưới dạng PS: + Hãy cho 1 STN và viết số đó dưới dạng phân số có MS là 1? +1’. Muốn viết số tự nhiên thành phân số có MS là 1 ta làm như thế nào? Vì sao? à Vậy mọi STN đều có thể viết dưới dạng ps có MS là 1. +1’. Hãy tìm cách viết 1 thành ps? +1’. 1 có thể viết thành ps như thế nào? Vì sao? + Hãy tìm cách viết 0 thành ps? + 0 có thể viết thành ps như thế nào? Vì sao? + Vài HS tự nêu STN và viết bảng lớp. HS khác nhận xét. Cả lớp viết ở nháp. +1’. Ta lấy TS là STN , MS chính là số 1. Vd: 5 = vì 5 = 5:1 = +1’. Vài HS lên bảng viết.1 = ; 1 = ; 1 = ;. +1’. Có TS và MS bằng nhau. - Tiến hành tương tự. 0 = ; 0 = ; 0 = ; - Có TS là 0, MS khác O (bất kì STN khác 0) C. Luyện tập - Thực hành: * Bài 1: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV cho HS làm miệng và nêu kết quả. - GV nêu thêm vài ps khác. (chữa bảng lớp). - GV nhận xét chung. - 1. Đọc; Chỉ rõ TS và MS. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - 1’. Vài HS đọc ps trước lớp. - HS khác nhận xét. * Bài 2: Viết thương dưới dạng ps. à 3:5 = ; 75:100 = ; 9:17 = ; - GV nhận xét đánh giá. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề. - Cả lớp làm vào VBT. - 3 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét. * Bài 3: Viết STN dưới dạng ps có MS là 1. à 32 = ; 105 = ; 1000 = ; - GV nhận xét đánh giá. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề. - Cả lớp làm vào VBT. - 3 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét. * Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV yêu cầu HS tự làm ở nháp. - 2’ HS giải thích cách điền số của mình. - GV nhận xét. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề. - HS làm nháp. - HS giải thích dựa vào chú ý 3, 4.. - HS khác nhận xét. D. Củng Cố - Dặn dò: - GV tổng kết tiết học: Cho HS làm phiếu bài tập: Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống: 1/ a:b = (b # .) 2/ = [] (a # 0) 3/ a = () 4/ 0 = (a # .) - Về nhà làm VBT và chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo. à GD: Tính chăm chỉ, cẩn thận, kiên nhẫn. à Nhận xét: (Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ..... qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học sau. ) Tiết 2: Oân tập: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục Tiêu: Giúp HS: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Aùp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và qui đồng MS các phân số (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: - HS xem lại bài (Lớp 4) và chuẩn bị VBT (phân số bằng nhau). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: (3’) - GV chấm điểm 10 VBT của HS. - GV nhận xét và cho điểm. - 2HS chữa bảng bài làm thêm. - HS khác nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Các em cùng nhớ lại và áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và qui đồng MS các phân số. (GV ghi tựa bài). - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học và ghi tựa bài. 2. HD ôn tập: a. Tính chất cơ bản của phân số: - GV ghi bảng VD1: Viết số thích hợp vào ô trống: = - GV nhận xét và gọi HS nêu kết quả của mình. + Vậy khi nhân cả T và T với cùng 1 STN khác 0 ta được gì? - GV ghi bảng VD2: Viết số thích hợp vào ô trống: = + Vậy khi chia cả T và T với cùng 1 STN khác 0 ta được gì? - Cả lớp làm nháp. 1 HS làm trên bảng. = - HS khác nhận xét. (nhân T và M với cùng 1 STN) + Ta được phân số mới bằng phân số đã cho. - Cả lớp làm nháp. 1 HS làm trên bảng. = - HS khác nhận xét. (chia T và M với cùng 1 STN) + Ta được phân số mới bằng phân số đã cho. b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: * Rút gọn phân số: - GV viết bảng + Thế nào là rút gọn PS ? + Hãy rút gọn phân số ? + Khi rút gọn phân số ta chú ý điều gì? - GV kết luận và sửa chữa: Có nhiều cách để rút gọn nhưng nhanh nhất là ta tìm số lớn nhất chia hết cho cà T và M. * Qui đồng mẫu số: và - GV viết bảng và + Thế nào là qui đồng MS? + Hãy qui đồng phân số và ? - GV gọi vài HS nêu miệng kết quả. - GV viết và yêu cầu HS qui đồng? + Cách qui đồng ở VD2 có gì khác? à Khi chọn MSC, tuỳ theo bài mà ta chọn MSC là cách (VD1) hay cách ở (VD2).. + Tìm phân số = phân số đã cho nhưng có T và M bé hơn, đơn giản hơn. - 2 HS lên bảng viết – Cả lớp viết ra ở nháp. - HS khác nhận xét. = + Rút gọn đến tối giản. + Làm cho các ps có cùng MS nhưng vẫn bằng ps ban đầu. - 2 HS lên bảng viết – Cả lớp viết ra ở nháp. - HS khác nhận xét. – Chọn MSC: 5 x 7 = 35 = ; = + Vài HS nêu – cả lớp nghe và nhận xét. - 1 HS lên bảng viết – Cả lớp viết ra ở nháp. - HS khác nhận xét. – Chọn MSC: 10, vì 10 :2 = 5 = và (giữ nguyên) + VD1: MSC là tích 2 MS; VD2: MSC là 1 trong 2 MS chia hết cho MS còn lại. C. Luyện tập - Thực hành: * Bài 1: Rút gọn phân số: - GV cho HS làm miệng và nêu kết quả. à ; ; - GV nhận xét đánh giá. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề: - 3HS lên bảng viết – Cả lớp làm ở nháp. - HS trao đổi nháp để sửa chữa. * Bài 2: Qui đồng MS. (Tiến hành tương tự bài 1) à và -> và (MSC: 24) và -> và (MSC: 12) và -> và (MSC: 24 : 6 và 8) - GV nhận xét đánh giá. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề: - 3HS lên bảng viết – Cả lớp làm ở nháp. - HS trao đổi nháp để sửa chữa. * Bài 3: Rút gọn phân số để tìm ps bằng nhau trong bài. - Gv gọi HS đọc ps tìm được và giải thích. - GV nhận xét đánh giá. à = = ; = = - 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề. - Cả lớp làm vào VBT. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét và sửa chữa. D. Củng Cố - Dặn dò: - GV tổng kết tiết học: Cho HS làm phiếu bài tập: (Luyện tập thêm) 1/ Rút gọn các ps sau: 2/ Qui đồng MS các ps sau: a) b) - Về nhà làm VBT và chuẩn bị bài ôn tập so sánh hai phân số. à GD: . à Nhận xét: (Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ..... qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học sau. ) Tiết 3: Oân tập: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục Tiêu: Giúp HS: - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số (CMS), khác mẫu số (KMS). - Biết cách sắp xếp 3 PS theo thứ tự. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị VBT - Băng giấy biểu diễn phân số và . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: (3’) - Gọi 2 HS lên chữa bảng, mỗi em 1 bài. - GV nhận xét và cho điểm. - 2HS chữa bảng bài luyện tập thêm. - Cả lớp theo dõi kiểm tra bài và nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: (35’) 1. Giới thiệu: Trong tiết học này, các em ôn tập lại cách so sánh 2 phân số. (GV ghi tựa bài). - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học và ghi tựa bài. 2. HD ôn tập: a. Cách so sánh 2 phân số: * Hai phân số CMS: - GV đính bảng VD1: và (bằng bìa) + Hãy so sánh 2 phân số? + Muốn so sánh các phân số CMS ta làm thế nào? - GV cho HS nêu lại. * Hai phân số KMS: - GV ghi bảng VD2: và + Hãy so sánh 2 phân số? - GV nhận xét. + Muốn so sánh các phân số CMS ta làm thế nào? - Cả lớp quan sát hình vẽ để so sánh. + HS so sánh và nêu: < + Ta so sánh TS, ps nào có TS lớn hơn thì ps đó lớn hơn; . - HS nhận xét đây là 2 phân số KMS. - HS thực hiện nháp – chữa bảng * Qui đồng: = ; = * So sánh: Vì 21 > 20 nên > Vậy > - HS khác nhận xét. + Ta qui đồng MS; ... ng phụ (xong treo lên bảng lớp), cả lớp làm vào vở. + Khi xuôi dòng, ngược dòng vận tốc của thuyền là bao nhiêu. + Bằng vận tốc thực cộng với vận tốc dòng nước. + Bằng vận tốc thực trừ đi vận tốc dòng nước. à Giải: a/ Khi xuôi dòng vận tốc của thuyền là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng đường thuyền đi trong 3,5 giờ: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) b/ Khi ngược dòng vận tốc của thuyền là: 7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) ĐS: 5,5 giờ. - HS khác nhận xét và kiểm tra chéo vở của nhau. à ĐS: x = 2 - 1HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - HS khác nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố: về cách tính giá trị biểu thức. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. (Bài 5) àGD, Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ........ qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học sau. Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm; toán chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để HS làm bài. - HS xem trước bài – VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra: Trước khi học bài mới, thầy sẽ kiểm tra lại bài đã dặn ở tiết trước. - Thu và chấm nhanh 5 tập. à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - GV nhận xét và cho điểm. - 1HS chữa bảng lớp bài 5 - Cả lớp theo dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) B. Luyện tập: * Bài 1: Tính: - GV yêu cầu HS tự làm. * Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng với số đo thời gian; thứ tự thực hiện biểu thức. - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 2a: Tìm số trung bình cộâng của: - GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS yếu. + Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? à . - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - GV yêu cầu HS tự làm. - GV gợi ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. (KYC) * Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài 3. * Bài 5: GV tiến hành tương tự bài 3. (Nếu còn thời gian). à Giải: Vận tốc của dòng nước: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng: 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ). ĐS: 23,5 km/giờ; 4,9 km/giờ - HS đọc đề bài. - 2HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. à ĐS: a/ 0,08 ; b/ 9 giờ 39 phút. - HS khác nhận xét và kiểm tra chéo bài của nhau. - 1HS đọc yêu cầu đề. - HS làm vào vở bài 2 và 1HS chữa bảng. à a/ (19 + 34 + 46) : 3 = 33 b/ (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 - HS khác nhận xét. - 1HS đọc, tóm tắt đề bài. - 1HS chữa bảng phụ (xong treo lên bảng lớp), cả lớp làm vào vở. + Tỉ số phần trăm. + Lấy số này chia cho số kia rồi nhân với 100. à Giải: Số HS nữ của lớp đó: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp đó: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS nam so với HS cả lớp: 19 : 40 x 100 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS nữ so với HS cả lớp: 21 : 40 x 100 = 52,5% ĐS: 47,5% và 52,5% - HS khác nhận xét và kiểm tra chéo vở của nhau. à Giải: Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm: 6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm: 7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) ĐS: 8640 quyển. - HS khác nhận xét và kiểm tra chéo vở của nhau. C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố: về cách tính tỉ số phần trăm. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. àGD, Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ........ qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học sau. Tiết 173 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm. - Tính diện tích, chu vi của hình tròn. - Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để HS làm bài. - HS xem trước bài – VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra: Trước khi học bài mới, thầy sẽ kiểm tra lại bài đã dặn ở tiết trước. - Thu và chấm nhanh 5 tập. à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - GV nhận xét và cho điểm. - 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) B. Luyện tập: * Phần 1: (Bài 1, 2) GV gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1. - GV yêu cầu HS tự làm vào vở, chỉ ghi kết quả, không cần chép lại đề. - GV gọi HS lần lượt đọc kết quả và giải thích cách làm bài làm của mình. - GV nhận xét và chữa bài. * Phần 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 2. * Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm vào vở. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 2: GV gợi ý: (KYC) + Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Vậy tỉ số giữa số tiền mua cá so với tiền mua gà là bao nhiêu? + Bài toán này giờ là dạng toán nào đã học? - GV yêu cầu HS tự làm. Giải: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Vậy tỉ số giữa số tiền mua cá so với tiền mua gà là . Theo đề bài ta có: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá: 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng) ĐS: 48000 đồng. - HS đọc yêu cầu phần 1. - Cả lớp làm vào vở. àĐA: Bài 1: C ; Bài 2: C ; Bài 3: D. - Vài HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Giải: a/ Diện tích của phần đã tô màu: 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2) b/ Chu vi của phần không tô màu: 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm) ĐS: 314 cm2; 62,8 cm. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc đề. + 120% = . + Tìm 2 số khi biết tổng (88000) và tỉ () - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt: 88000 đồng C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố: về cách tính thể tích. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. àGD, Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ........ qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học sau. Tiết 174 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm. - Bài toán liên quan đến chuyển động đều. - Tính thể tích một số hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để HS làm bài. - HS xem trước bài – VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra: Trước khi học bài mới, thầy sẽ kiểm tra lại bài đã dặn ở tiết trước. - Thu và chấm nhanh 5 tập. à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - GV nhận xét và cho điểm. - 1HS chữa bảng lớp bài 2 - Cả lớp theo dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) B. Luyện tập: chua * Phần 1: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1. - GV yêu cầu HS tự làm vào vở, chỉ ghi kết quả, không cần chép lại đề. - GV gọi HS lần lượt đọc kết quả và giải thích cách làm bài làm của mình. - GV nhận xét và chữa bài. Rút kinh nghiệm cho HS để làm bài kiểm tra cuối năm. * Phần 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 2. (KYC) * Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm vào vở. - GV cho HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 2: GV tiến hành tương tự bài 1. - GV yêu cầu HS tự làm. Giải: a/ Số dân ở Hà Nội năm đó là: 627 x 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số % của số dân ở Sơn La so với Hà Nội là: 866810 : 2419467 x 100 = 35,82% ĐS: 35,82%. - HS đọc yêu cầu phần 1. - Cả lớp làm vào vở. àĐA: Bài 1: C ; Bài 2: A ; Bài 3: B. - Vài HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Giải: Tổng số tuổi của con trai và con gái: (tuổi của mẹ) Coi tuổi của 2 con là 9 phần thì tuổi mẹ là 20 phần. Vậy tuổi mẹ là: (tuổi) ĐS: 40 tuổi. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc đề. - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. b/ Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2thì trung bình mỗi km2 sẽ có thêm 100 – 60 = 39 (người); khi đó số dân của tỉnh Sơn La là: 39 x 14210 = 554190 (người) ĐS: 554190 người. C. Củng cố - Dặn dò: - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. Xem lại tất cả kiến thức đã học để chuẩn bị thi kết thúc năm học. àGD, Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ........ qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tích cực hơn trong việc ôn tập để làm bài thi được tốt. Tiết 175: KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC (Theo đề của Phòng GD –ĐT). Mục tiêu: Tập trung vào kiểm tra: Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm. Tính diện tích, thể tích một số hình đã học. Giải toán về chuyển động đều.
Tài liệu đính kèm: