Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN(Tiết 16 )
I. Mục tiêu:
-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần .)
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị ” hoặc “tìm tỉ số.”
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
II/ Đồ dùng dạy học: -Sách, bảng phụ.
Tuần 4: GV: Trương Thị Thảo Linh . Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009. Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN(Tiết 16 ) I. Mục tiêu: -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần .) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị ” hoặc “tìm tỉ số.” -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn II/ Đồ dùng dạy học: -Sách, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : HĐ1:Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ: - Cho HS đọc ví dụ - HDHS giải bài toán: * Lưu ý: HS chỉ chọn một trong 2 cách thích hợp để trình bày bài giải. HĐ2:HDHS làm bài tập: + Bài 1: + Bài 2: khuyến khích những HS có khả năng làm được. + Bài 3: khuyến khích những HS có khả năng làm được. - 1 HS đọc đề. -Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng làm bài 3 . - Nêu được cách tìm 2 số khi biết hiệu-tỉ và tìm hai số khi biết tổng -tỉ. - HS đọc ví dụ tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, rồi ghi kết quả vào bảng ( kẻ sẵn trên bảng ). HS nêu được nhận xét khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS phân tích được đề bài toán và nêu cách giải. Có thể giải bằng cách “ rút về đơn vị "hoặc cách " tìm tỉ số " : HS nêu được các bước giải bài tóan và nêu lên nhận xét. Bài 1:HS giải được bài toán bằng cách“rút về đơn vị" đầy đủ các bước ( ĐS: 112000 đồng) + Bài 2: HS có thể giải bằng 2 cách: ( ĐS: 4800 cây ) + Bài 3: - 1 HS đọc đề. - HS tóm tắt bài toán. - HS nêu cách giải : Tìm tỉ số ( ĐS: a/ 84 người ; b/ 60 người ) - Nêu cách giải bằng PP rút về đvị, tìm tỉ số. Tuần 4: GV: Trương Thị Thảo Linh . Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009. Toán : LUYỆN TẬP(Tiết 17 ) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút vệ đơn vị ’’ hoặc “tìm tỉ số”. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.HDHS làm bài tập: + Bài 1: - Nhận xét. + Bài 3 - Chấm bài -Bài 4: C. Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại cách giải bài toán tỉ lệ -Bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán -2 em giải bài 3, chấm vở 5 em. - HS đọc đề , tóm tắt bài toán -HS giải được bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” đầy đủ các bước, đúng -Trình bày,nhận xét. -Trình bày đúng,sạch đẹp HS tự giải bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” Một ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 ( học sinh ) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô ) -HS giải được bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000 ( đồng ) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36000 x 5 = 180000 ( đồng ) Tuần 4: GV: Trương Thị Thảo Linh . Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009. Toán : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( t t )(Tiết 18 ) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần ). -Biết giải bài toán liên quan hệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số ”. -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II/Đồ dùng dạy học: -SGK, bảng phụ, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : .Giới thiệu bài: HĐ1:Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ: - Gọi HS đọc ví dụ trong SGK. HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10 kg, 20 kg, điền vào bảng (viết sẵn ở trên bảng). -Nhận xét HĐ2:HDHS thực hành giải toán: - HD HS thực hành giải bài toán * Chú ý: Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách trên. HĐ3:Thực hành: +Bài 1: +Bài 2: HS khá, giỏi. +Bài 3:HS khá, giỏi. - Chấm bài. C. Củng cố, dặn dò: -*Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào? - Nhận xét tiết học. -3 em giải bài 4. -Nêu cách giải toán quan hệ tỉ lệ - HS đọc ví dụ trong SGK. - HS tự tìm được kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10 kg, 20 kg, điền vào bảng - HS q.sát bảng rồi nhận xét được khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia giảm. - HS thực hành giải bài toán theo các bước: a) Tóm tắt bài toán b) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 “ rút về đơnvị” . c) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo cách 2 “ Tìm tỉ số” . - HS tóm tắt được bài toán rồi tìm cách giải bằng cách “ rút về đơn vị” - HS tóm tắt được bài toán rồi tìm cách giải bằng cách “ rút về đơn vị” - HS tự giải theo cách “ tìm tỉ số” *Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách rút về đơn vị và tìm tỉ số. Tuần 4: GV: Trương Thị Thảo Linh . Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009. Toán : LUYỆN TẬP (tiết 19) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút vệ đơn vị ’’ hoặc “tìm tỉ số”. II.Đồ dùng dạy học: -SGK, bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.HDHS làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề + Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề, trao đổi N2 Bài 3:HS khá, giỏi. -Chấm bài C. Củng cố, dặn dò: *Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào? -Về nhà làm bài 4. -Bài sau: Luyện tập chung - 2 em làm bài 2. + Bài 1: HS đọc đề, tóm tắt đề rồi giải bài toán theo cách “ tìm tỉ số” + Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề, trao đổi N2 - HS tìm cách giải bài toán: trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hằng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số tiến thu nhập bình quân hằng tháng bị giảm đi bao nhiêu ? ) - Với gia đình có 3 người ( bố, mẹ và 1 con ) thì tổng thu nhập của gia đình là: 800000 x 3 = 2400000 ( đồng ) - Với gia đình có 4 người ( thêm 1 con ) mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là: 2400000 : 4 = 600000 ( đồng ) Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là: 80000 – 60000 = 200000 ( đồng ) -Liên hệ: Giáo dục sinh đẻ có kế hoạch. + Bài 3: HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải, chẳng hạn: Trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm người là bao nhiêu ? - HS có thể giải bằng cách “ tìm tỉ số” ( ĐS: 105 m ) HS trả lời Tuần 4: GV: Trương Thị Thảo Linh . Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG(Tiết 20 ) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút vệ đơn vị ’’ hoặc “tìm tỉ số”. II.Đồ dùng dạy học: -SGK, bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.HDHS làm bài tập: +Bài 1: +Bài 2: +Bài 3: +Bài 4: (HSG) C. Củng cố, dặn dò: *Có thể giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số bằng cách nào? - *Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào? - Nhận xét tiết học. -Bài sau: Luyện tập chung 3 em làm bài 4. +Bài 1: HS giải được bài toán theo cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó -Biết xác định được tổng là 28 học sinh và tỉ số là 2/5 - Từ đó tính được số nam và số nữ . -Trình bày,nhận xét +Bài 2: HS quan sát đề bài và thấy được: Trước hết tính CD, CR hình chữ nhật theo bài toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó". Sau đó tính chu vi HCN ( theo kích thước đã biết ) +Bài 3: HS giải được bài toán bằng cách tìm tỉ số Trình bày,nhận xét +Bài 4: Cho thảo luận N đôi để có thể giải bài toán theo hai hướng: * Cách 1: Đưa về bài toán liên quan đến tỉ lệ và giải bằng cách “ rút về đơn vị” * Cách 2: Gợi ý: - Theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu ? 12 x 30 = 360 ( bộ ) - Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày ? 360 : 18 = 20 ( ngày ) HS nhắc lại cách giải
Tài liệu đính kèm: