Giáo án Toán khối 5 - Tuần 12 - Lê Thị Kim Loan

Giáo án Toán khối 5 - Tuần 12 - Lê Thị Kim Loan

TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;

I.Mục tiêu: Giúp học sinh:

-Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .

-Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. BT 1, 2

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy và học:

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần 12 - Lê Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 
TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
-Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. BT 1, 2
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Nhân một số TP với một số tự nhiên
 -3 HS lên bảng làm BT
B. Bài mới :
*Giới thiệu bài:
HĐ1:Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1STP với 10,100,1000,...
a)Ví dụ :
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả phép nhân 27,867 x 10
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Cho HS làm bài miệng:
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng xăng-ti-mét:
Bài 3: HD làm VBC
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu quy tắc thực hiện nhân một STP với 10,100,1000...?
Nhận xét tiết học 
* Bài sau: Luyện tập
- HS tự tìm được kết quả phép nhân
27,867 x 10 = 278,67
- HS so sánh được kết quả tìm được với thừa số thứ nhất.Từ đó rút ra được quy tắc nhân:
+ Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba,...chữ số.
+HS thực hiện được với nhiều số khác
- Làm miệng.
-Củng cố kĩ năng áp dụng quy tắc vừa học cho HS nắm.
-Xác định đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. Ápdụng nhân nhẩm với 10, 100, 1000,....
10,4dm=104cm; 12,6m=1260cm.
-HS giải cá nhân.Sau đó, sửa bài.
Giải:
- 10 lít dầu hoả cân nặng: 8kg
- Can dầu hoả đó cân nặng: 9,3kg
-Học sinh trả lời.
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
TOÁN	LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
-Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
-Giải bài toán có ba bước tính. BT 1a; 2a,b; 3
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Muốn nhân một số thập phân với 10;100;1000 ...ta làm thế nào?Cho ví dụ.
- Gọi 1 em lên sửa bài 2 còn lại.
- HS phát biểu.
- 0,856m = 85,6cm; ,75dm = 57,5cm.
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1: Luyện tập nhằm vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000...
Bài 2: Đặt tính và tính:
-Cho HS tự làm vào vở. Sau đó GV sửa bài.
Bài 3: Cho 1 em đọc đề.
Tóm tắt đề:
3giờ đầu: 10,8km/1 giờ
 ? km
4 giờ sau: 9,52km/1giờ
Giải:
Trong 3 giờ đầu đi được: 32,4km
 Trong 4 giờ sau đi được: 38,08km
Quãng đường người đó đi tất cả:70,8km
-GV chấm một số bài và nêu nhận xét.
Bài 4 : hoạt động nhóm (HD HS làm VBC)
- Gọi đọc nối tiếp kết quả 1 a.
-HS tự làm.Sau đó đổi vở chéo để kiểm tra lại.
a)7,69 x 50=384,5 
b)12,6 x 800=10080
-HS làm cá nhân.
-Cả lớp sửa bài.
HS thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trình bày 
Lớp nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học :
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
TOÁN :NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Nhân một số thập phân với một số thập phân.
-Phép nhân 2 số thập phân có tính chất giao hoán. BT 1a,c; 2
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Luyện tập
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
a) HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, 
- Yêu cầu HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên : 
b) Ví dụ 2: 4,75 x 1,3 = ?
-YC HS nêu quy tắc
-Chốt ý
2.Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính và tính:
Cho HS thảo luận nhóm 4. 
Bài 2: a) Tính và so sánh giá trị của a x b và b x a.
b) 
Bài 3: Cho HS đọc đề và gợi ý, hướng dẫn HS làm VBC
-C. Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
- Phát biểu tính chất giao hoán?
* Bài sau:Luyện tập
-2 HS lên bảng làm BT 2/VBT
- Nghe.
- Nêu miệng, sau đó HS nêu cách giải để có phép tính nhân: 6,4 x 4,8 =?
-Thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên.
 64 x 48 = 512
 3072dm2 = 30,72m2
 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72(m2)
-HS thực hiện.Cả lớp theo dõi và sửa bài.
 -HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
-HS nhắc lại quy tắc nhân.
- HS biết áp dụng quy tắc nhân STP vói STP để làm bài tập.
-HS nhận biết và áp dụng được tính chất giao hoán của phép nhân số thập phân.
 a x b = b x a
- HS vận dụng làm miệng.Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS củng cố về cách tính p,s hình chữ nhất với các số thập phân 
- P: 48,04m
 S: 131,208 m2
-HS trả lời.
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
TOÁN :	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001BT1
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ :
B. Bài mới : 
- Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1 
- Nêu ví dụ: 142,57 x 0,1 = ?
- GV thực hiện theo cách chuyển dấu phẩy: 142,57 x 0,1=14,257
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả bài: 
 531,75 x 0,01=?
Bài 2:Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông. 
 (HD làm VBC)
Bài 3: Cho HS đọc đề. Hướng dẫn cách giải:
 (HD làm VBC)
- Ôn về tỉ lệ bản đồ.
- Cho HS làm vở, chấm chữa.
C. Củng cố, dặn dò:
 Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01; 0,001... ta làm thế nào?
* Bài sau: Luyện tập
- HS phát biểu.
- HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000...
- Thực hiện VD: 142,57 x 0,1 = ?
 theo cách chuyển dấu phẩy: 
 142,57 x 0,1=14,257
- HS tự tìm kết quả bài: 
 531,75 x 0,01=?
- Qua hai ví dụ, HS nêu cách thực hiện nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001
- Cho HS thảo luận nhóm đôi:
-HS biết vận dụng cách nhân nhẩm trên để thực hiện
1000ha = 10km2 125ha = 1,25km2
12,5ha=0,125km2 3,2 ha=0,032 km2
- HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1:1000000 biểu thị tỉ lệ bản đồ : 
-Giải được bài toán về tỉ lệ bản đồ.
- Từ đó, ta có 19,8cm ứng với độ dài trên thực tế: 19,8 x 10 = 198 (km) 
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
TOÁN :	LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Nhân một số thập phân với một số thập phân.
-Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. BT 1, 2.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS	
A. Bài cũ : Luyện tập
- Khi nhân một số thập phân với 0,1;001; 0,001;...ta chỉ việc làm thế nào?
B. Bài mới : 
- Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1: a) Tính rồi so sánh giá trị của 
 (a x b) x c và a x ( b x c ):
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Khi HS làm sửa bài, cần cho các em giải thích cách làm.
Bài 2: Tính: Cho HS làm cá nhân:
a) (28,7 x 34,5) x 2,4 b) 28,7 x 34,5 x 2,4
 - GV nhận xét , cho điểm.
Bài 3 : HD làm vở buổi chiều
C. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-HS phát biểu.
-HS làm BT
- Nghe.
- HS sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong từng bài tập cụ thể.
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
2,5
3,1
0,6
4,65
4,65
1,6
4
2,5
16
16
4,8
2,5
1,3
15,6
15,6
-Cả lớp theo dõi và nhận xét:
+ Phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân đều có tính chất kết hợp.
 (a x b) x c = a x (b x c)
-Củng cố cho HS về cách tính giá trị của biểu thức có chứa phép cộng, trừ nhân chia STP
-Củng cố cho HS cách giải bài toán tỉ lệ.
(Quãng đường người đi xe đạp được trong 2,5 giờ :
12,5 X 2,5 = 31,25 (km ) 
 Đáp số: 31,25 km )

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 12.doc