TOÁN:
$106: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Bieỏt tớnh dieọn tớch xung quanh vaứ dieọn tớch toaứn phaàn cuỷa hỡnh hoọp chửừ nhaọt.
-Vaọn duùng ủeồ giaỷi moọt soỏ baứi toaựn ủụn giaỷn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Toán: $106: Luyện tập I. Mục tiêu: -Bieỏt tớnh dieọn tớch xung quanh vaứ dieọn tớch toaứn phaàn cuỷa hỡnh hoọp chửừ nhaọt. -Vaọn duùng ủeồ giaỷi moọt soỏ baứi toaựn ủụn giaỷn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV lưu ý HS : +thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. +Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (110): Dành cho HS giỏi -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 17 49 Sxq = m2 ; Stp = m2 60 60 *Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Toán: $105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I. Mục tiêu: Bieỏt: - Hỡnh laọp phửụng laứ hỡnh hoọp chửừ nhaọt ủaởc bieọt. - Tớnh dieọn tớch xq vaứ dieọn tớch toaứn phaàn cuỷa HLP II. Đồ dùng dạy hoc: hình lập phương III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương. B. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP. +Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? -GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK – 111) +Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: -GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính. -Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP -Đều là hình vuông bằng nhau. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. -Sxq của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) -Stp của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích xung quanh của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 *Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Toán: $108: Luyện tập I. Mục tiêu: Bieỏt: - Tớnh dieọn tớch xq vaứ dieọn tớch toaứn phaàn cuỷa HLP. - Vaọn duùng ủeồ tớnh dieọn tớch xq vaứ dieọn tớch toaứn phaàn cuỷa HLP trong moọt soỏ trửụứng hụùp ủụn giaỷn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (112): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (112): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (112): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Đổi: 2m 5cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của HLP đó là: (2,05 x 2,05) x 4 = 16,8 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2) Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2. *Bài giải: Hình 3 và hình 4. *Kết quả: a) S b) Đ c) S d) Đ 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Thứ năm ngày10 thỏng 02 năm 2011 Toán: $109: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Bieỏt : - Tớnh dieọn tớch xq vaứ dieọn tớch toaứn phaàn cuỷa hỡnh hoọp chửừ nhaọt vaứ HLP. - Vaọn duùng ủeồ giaỷi moọt soỏ baứi taọp coự yeõu caàu toồng hụùp lieõn quan ủeỏn caực hỡnh laọp phửụng vaứ hỡnh hoọp chửừ nhaọt II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (113): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (114): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 5 và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Sxq = 3,6 dm2 Stp = 9,1 dm2 Sxq = 8,1 m2 Stp = 17,1 m2 *Kết quả: -Diện tích xung quanh gấp lên 9 lần. -Diện tích toàn phần gấp lên 9 lần. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Toán: $110: Thể tích của một hình I. Mục tiêu: -Coự bieồu tửụùng veà theồ tớch moọt hỡnh. -Bieỏt so saựnh theồ tớch cuỷa 2 trong moọt soỏ hỡnh ủụn giaỷn. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học về thể tích III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: -Hình 1: +So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? -Hình 2: +Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? +So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? -Hình 3: +Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? -Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. -Thể tích hình C bằng thể tích hình D. -Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (115): (Dành cho HS giỏi) *Bài giải: -Hình A gồm 16 HLP nhỏ. -Hình B gồm 18 HLP nhỏ. -Hình B có thể tích lớn hơn. *Bài giải: -Hình A gồm 45 HLP nhỏ. -Hình B gồm 26 HLP nhỏ. -Hình A có thể tích lớn hơn. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tài liệu đính kèm: