TIẾT 111
XĂNG- TI- MÉT KHỐI
ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (a).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình lập phương 1cm3 và 1dm3.
- Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương cạnh 1cm.
- Bài giải BT1 :
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀNG LONG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỖ VĂN NẠI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TOÁN 5 TỪ TUẦN : 23. ĐẾN TUẦN: 26. ` Người thực hiện: Lê Thành Long Năm học: 2008 - 2009 MỤC LỤC TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY NGÀY DẠY Trang 23 111 / / 112 / / 113 / / 114 / / 115 / / 24 116 / / 117 / / 118 / / 119 / / 120 / / 25 121 / / 122 / / 123 / / 124 / / 125 / / 26 126 / / 127 / / 128 / / 129 / / 130 / / DUYỆT TIẾT 111 XĂNG- TI- MÉT KHỐI ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (a). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình lập phương 1cm3 và 1dm3. Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương cạnh 1cm. Bài giải BT1 : Viết số Đọc số 76 cm3 Bảy mươi sáu xăng- ti- met khối 519 dm3 Năm trăm mười chín xăng- ti- met khối 85,08 dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề- xi- met khối Bốn phần năm xăng- ti- met khối 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng- ti- met khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề- xi- met khối Ba phần tám xăng- ti- met khối III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ - GV kiểm tra sự chuẩn bị học tập của HS. B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giờ học trứơc, chúng ta đã được làm quen voi với đại lượng thể tích và biết cách so sánh thể tích của 2 hình đơn giản. Tương tự các đại lượng đã biết, để đo thể tích người ta dùng những đơn vị đo. Hôm nay, chúng ta làm quen với 2 đơn vị đo thể tích là cm3, dm3. 2- DẠY BÀI MỚI 2- 1- Hình thành biểu tượng xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối a)Xăng- ti- mét khối - GV trình bày vật mẫu. - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu : Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3. - Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì? b)Đề- xi- mét khối - GV trình bày vật mẫu. - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu : Thể tích của hình lập phương này là 1 dm3. - Em hiểu đề- xi- mét khối là gì? c)Quan hệ giữa xăng- ti- met khối và đề- xi- mét khối - Gv trưng bày tranh. - Co 1 hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương là bao nhiêu? - Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - Nếu sắp xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh dài 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy? - Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu? - Kết luận : 1dm3 = 1000cm3 Hay 1000dm3 = 1dm3 - HS quan sát. - Đây là hình lập phương có cạnh 1cm. - Xăng- ti- mét khi là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. - HS quan sát. - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1dm. - Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. - HS quan sát. - 1đề- xi- mét khối. - 1 xăng- ti- met. - 1000 hình - 1cm3. - HS nhắc lại. 2- 2- Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - GV treo bảng phụ, gọi HS thi đua làm bài Bài 2 - Bài giải : a)1dm3 = 1000cm3 375dm3 = 375 000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 b)2000 cm3 = 2dm3 154000 cm3 = 154dm3 490000 cm3 = 490dm3 5100 cm3 = 5,1dm3 - HS đọc đề, thi đua làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT2/117 và chuẩn bị bài sau. TIẾT 112 MÉT KHỐI I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh vẽ mết khối. Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ. m3 dm3 cm3 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Ngoài những đơn vị đo thể tích đã học như xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khi, người ta còn dùng đơn vị mét khối để đo thể tích. - HS sửa BT2/117. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI 2- 1- Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích a)Mét khối - Xăng- ti- mét khi là gì? - Đề- xi- mét khối là gì? - Em hiểu mét khối như thế nào? - Mét khối viết tắt là m3. - GV treo hình minh hoạ : Đây là hình lập phương có cạnh dài 1m. - Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? - 1dm3 bằng bao nhiêu cm3? b)Nhận xét - Gv treo bảng phụ (ĐDDH) - Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu theo thứ tự từ lớn đến bé? - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn liền sau? - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước? - Là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1cm. - Là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1dm. - Mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1m. - 1000 hình. - 1dm3 =1000 cm3? - HS trả lời. Lần lượt lấy từng tấm thẻ đã chuẩn bị gắn lên bảng. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn liền sau. - Mỗi đơn vị đo thể tích bé bằng đơn vị lớn hơn liền trứơc. 2- 2- Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : a)Đọc các số đo : + Mười lăm mét khối. + Hai trăm linh năm mét khối. + Hai mươi lăm phần trăm mét khối. + Không phẩy chín trăm mười một mét khối. b)Viết các số đo : + 7200m3 ; 400m3 ; 0,05m3 ; Bài 2 : a)1cm3 = 0,001dm3 5,216m3 = 5216dm3 13,8m3 = 13800dm3 0,22m3 = 220dm3 b) 1dm3 = 100cdm3 1,969dm3 = 1969cm3 19,54m3 = 19 540 000cm3 Bài 3 : Bài giải : Chia chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật thành các phần bằng nhau dài 1dm thì ta lần lượt được 5 phần, 3 phần, 2 phần. Ta có sau khi xếp 2 lớp hình lập phương 1dm3 thì đầy hộp. Mỗi lớp có : 5 x 3 = 15(hình lập phương 1dm3) Vậy số hình lập phương cần để xếp đầy hộp : 15 x 2 = 30(hình lập phương 1dm3 ) Đáp số : 30 hình lập phương 1dm3 - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT3/118 và chuẩn bị bài sau. TIẾT 113 LUYỆN TẬP I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - Làm được các bài tập: Bài 1 (a; b dòng 1, 2, 3), bài 2, bài 3 (a, b). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ BT1b. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT3/118. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : Bài giải : a)Đọc các số đo : + Năm mét khối. + Hai nghìn không trăm mười xăng- ti- mét khối. + Hai nghìn không trăm linh năm đề- xi- mét khối. + Mười phẩy một trăm hai mươi lăm mét khối. + Không phẩy một trăm linh chín xăng-ti-mét khối. +Không phẩy không trăm mười lăm đề-xi-mét khối. + Một phần tư mét khối. + Chín mươi lăm phần nghìn đề- xi- mét khối. b)Viết các số đo : + 1952cm3 ; 2015m3 ; 0,919m3 ; Bài 2 : - Bài giải : Cả 3 cách đọc a,b,c đều đúng Bài 3 : Bài giải : a)913,232413m3 = 913232413cm3 b) c) - HS đọc đề, làm bài. - HS thi đua làm bài. - HS làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT3/119 và chuẩn bị bài sau. TIẾT 114 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. - Làm được các bài tập: Bài 1. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình hộp chữ nhật. Hình minh hoạ cắt từ BT2,3. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Chúng ta đã làm quen với hình hộp chữ nhật, được biết các đơn vị đo thể tích. Giờ học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. - HS sửa BT3/119. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI 2- 1- Hình thành công thức, quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật a)Ví dụ - GV yêu cầu HS đọc VD SGK. - GV lấy hình hộp chữ nhật có kích thước như SGK - Nêu vấn đề : Để tính thể tích hình hộp chữ nhật này bằng cm3 ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp đầy trong hộp. - HS quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 xếp đầy trong hộp. - 1 HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3? - Muốn xếp đầy hộp phải có mấy lớp? - Cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? - Kết luận : Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đã cho là 3200cm3. b)Quy tắc 20 x 16 x 10 = 3200 CD x CR x Cao = THỂ TÍCH - Yêu cầu HS nêu quy tắc SGK/121 - GV : Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có : V = a x b x c (a,b,c là 3 kích thứơc cùng đơn vị đo của hình hộp chữ nhật ) - HS nêu theo SGK. - HS quan sát. - Mỗi lớp có 20 x 16 = 320(hình lập phương 1cm3 ) - 10 lớp. - 320 x 10 = 3200(hình lập phương) - HS nêu quy tắc. 2- 2- Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : a)Thể tích hình hộp chữ nhật : 5 x 4 x 9 = 180(cm3) Đáp số : 180c ... øi. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT4/134 và chuẩn bị bài sau. TIẾT 126 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - Làm được các bài tập: Bài 1. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Ta đã biết cách cộng, trừ số đo thời gian. Vậy nhân số đo thời gian sẽ như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ rõ. - HS sửa BT4/134. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI 2- 1- Hình thành kĩ năng nhân s đo thời gian với một s tự nhiên a)Ví dụ 1 - GV nêu bài toán SGK. - Yêu cầu HS nêu phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. - Kết luận : + Đặt tính như phép nhân các số tự nhiên đã biết. + Thực hiện tính tương tự. Chú ý sau mỗi kết quả tính phải ghi đơn vị đo tương ứng. b)Ví dụ 2 - GV nêu bài toán SGK. - Yêu cầu HS nêu phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày . - Kết luận : Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây, nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trứơc. - 1 giờ 10 phút x 3 =? - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính. 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút - 3 giờ 15 phút x 5 =? 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 2- 2- Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : a)3 giờ 32 phút x 3 = 9 giờ 36 phút 4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút 12 phút giây x 5 = 62 phút 5 giây b)4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 =28,5 giây Bài 2 : - Bài giải : Thời gian bé Lan ngồi trên đu : 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số : 4 phút 15 giây - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT2/135 và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________ TIẾT 127 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - Làm được các bài tập: Bài 1. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT2/135. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI 2- 1- Hình thành kĩ năng chia s đo thời gian cho một số tự nhiên a)Ví dụ 1 - GV nêu bài toán SGK. - Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì? - Đây là phép chia số đo thời gian. - Hướng dẫn : + Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương. + Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia. b)Ví dụ 2 - Nêu bài toán ở SGK. - Nêu phép tính cần thực hiện. - Kết luận : Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị đầu không chi hết cho số chia. Khi đó ta sẽ chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp tục chia. - 42 phút 30 giây : 3 =? - HS theo dõi cách thực hiện 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 0 - 7 giờ 40 phút : 4 =? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS lên bảng trình bày. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ =180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 phút 0 2- 2- Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : a)24 phút 12 giây : 4 = 6 giờ 3 giây b)35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút c)10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút d)18,6 phút : 6 = 3,1 phút Bài 2 : - Bài giải : Thời gian người thợ làm 3 dụng cụ : 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình làm một dụng cụ hết : 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số : 1 giờ 30 phút - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT2/136 và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________ TIẾT 128 LUYỆN TẬP I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết: - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - Làm được các bài tập: Bài 1 (c, d), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT2/136. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : a)3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút b)36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây c)7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d)14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút Bài 2 : - Bài giải : a)(3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 = 18 giờ 15 phút b)3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 10 giờ 55 phút c)(5 phút 35 giây 6 phút 21 giây ) : 4 = 2 phút 59 giây d)12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4 = 25 phút 9 giây Bài 3 - Bài giải : Số sản phẩm làm được cả 3 lần : 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm : 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số : 17 giờ Bài 4 - Bài làm : Điền dấu : > ; = ; < - HS đọc đề, tự làm - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT4/137 và chuẩn bị bài sau. TIẾT 129 LUYỆN TẬP CHUNG I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4 (dòng 1, 2). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn BT4/138 Ga xuất phát Ga đến Ga khởi hành Giờ tới Hà Nội Hải Phòng 6 giờ 5 phút 8 giờ 10 phút Hà Nội Lào Cai 22 giờ 6 giờ Hà Nội Quán Triều 14 giờ 20 phút 17 giờ 25 phút Hà Nội Đồng Đăng 5 giờ 45 phút 11 giờ 30 phút III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - HS sửa BT4/137. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 - Bài giải : Đáp số lần lượt là : a)22 giờ 8 phút b)21 ngày 6 giờ c)37 giờ 30 phút d)4 giờ 5 phút Bài 2 - Đáp số : a)17 giờ 15 phút 12 giờ 15 phút b)6 giờ 30 phút 9 giờ 10 phút Bài 3 - Bài giải : Đáp án B đúng Bài 4 - GV treo bảng phụ để hướng dẫn HS. - Bài giải : a)Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng 8 giờ 10 phút 5 phút = 2 giờ 5 phút. b) Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai : (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ c) Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều : 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút d) Thời gian đi từ Hà Nội đến Đoầng Đăng : 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT4/138 và chuẩn bị bài sau. _________________________________ II- VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN TIẾT 130 VẬN TỐC I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh vẽ 3 chuyển động ô tô, xe máy, xe đạp. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - GV treo tranh : Trong thực tế khi quan sát các chuyển động trên đường : chuyển động của ô tô, chuyển động của xe máy, của xe đạp chúng ta thấy xe nào chạy nhanh hơn? Người ta gọi mức độ nhanh, chậm của mộ chuyển động là vận tốc của chuyển động đó. - HS sửa BT4/138. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS trả lời : Ô tô chạy nhanh nhất. 2- DẠY BÀI MỚI 2- 1- Giới thiệu khái niệm vận tốc a)Bài toán 1 : - GV nêu bài toán SGK - Đây thuộc dạng toán gì? - Muốn tính trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm thế nào? - GV : Nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km, ta nói vận tốc trung bình, hay nói văn tắt vận tốc của ô tô là 42,5km giờ, viết tắt là 42,5km/giờ 170 : 4 = 42,5(km/giờ) Quãng đường : Thời gian = Vận tốc - Hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động? - GV : Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì công thức tính vận tốc là : v = s : t b)Bài toán 2 - GV nêu bài toán. - Yêu cầu HS đọc đề, dựa vào công thức để giải toán. - GV : Đơn vị vận tốc trong bài 1 là km/giờ ; đơn vị vận tốc trong bài 2 là m/giây. - Tím số trung bình cộng. - Lấy số km đã đi trong 4 giờ chia đều cho 4. - 1 HS lên bảng trình bày (SGK) - Cả lớp nhận xét. - Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Vài HS nhắc lại. Bài giải Vận tốc của người đó : 60 : 10 = 6(m/giây) Đáp số : 6m/giây 2- 2- Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : Vận tốc của người đi xe máy : 105 : 3 = 35(km/giờ) Đáp số : 35 km/giờ Bài 2 : - Bài giải : Vận tốc của máy bay : 1800 : 2,5 = 720(km/giờ) Đáp số : 720 km/giờ Bài 3 : - Bài giải : 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó : 400 : 80 = 5(m/giây) Đáp số : 5m/giây - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT3/139 và chuẩn bị bài sau. DUYỆT
Tài liệu đính kèm: