Giáo án Toán khối 5 - Tuần 4 - Lê Thị Kim Loan

Giáo án Toán khối 5 - Tuần 4 - Lê Thị Kim Loan

 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009

TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:

 _Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiên lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiên lần )

 _Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút vệ đơn vị ‘” hoặc “ Tìm tỉ số” .

II/ Đồ dùng dạy học: -Sách, bảng phụ.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần 4 - Lê Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
 _Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiên lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiên lần )
 _Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút vệ đơn vị ‘” hoặc “ Tìm tỉ số” .
II/ Đồ dùng dạy học: -Sách, bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : -
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
HĐ1:Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ:
- Cho HS đọc ví dụ 
- HDHS giải bài toán:
* Lưu ý: HS chỉ chọn một trong 2 cách thích hợp để trình bày bài giải. 
HĐ2:HDHS làm bài tập: 
+ Bài 1: 
+ Bài 2: (Khuyến khích HS khá giỏi làm)
+ Bài 3: - 1 HS đọc đề.(HD về nhà).
-Chấm bài, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
C. Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài 3 .
- Nêu được cách tìm 2 số khi biết hiệu-tỉ và tìm hai số khi biết tổng -tỉ.
- HS đọc ví dụ tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, rồi ghi kết quả vào bảng ( kẻ sẵn trên bảng ). 
 HS nêu được nhận xét khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS phân tích được đề bài toán và nêu cách giải.
Có thể giải bằng cách “ rút về đơn vị "hoặc cách " tìm tỉ số " :
HS nêu được các bước giải bài tóan và nêu lên nhận xét. 
 Bài 1:HS giải được bài toán bằng cách“rút về đơn vị" đầy đủ các bước
 ( ĐS: 112000 đồng)
+ Bài 2: HS có thể giải bằng 2 cách: 
 ( ĐS: 4800 cây )
+ Bài 3: - 1 HS đọc đề.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS nêu cách giải : Tìm tỉ số
 ( ĐS: a/ 84 người ; b/ 60 người )
- Nêu cách giải bằng PP rút về đvị, tìm tỉ số.
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
TOÁN	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị ‘” hoặc “ Tìm tỉ số ‘”
II.Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS làm bài tập:
+ Bài 1: 
- Nhận xét.
+Bài 2 : HD về nhà làm
+ Bài 3
- Chấm bài 
-Bài 4: 
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhắc lại cách giải bài toán tỉ lệ
-Bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán
-2 em giải bài 3, chấm vở 5 em.
- HS đọc đề , tóm tắt bài toán 
-HS giải được bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” đầy đủ các bước, đúng 
-Trình bày,nhận xét
-HS đọc đề, Phân tích đề .2 hs làm bảng phụ. Lớp làm VT.
 HS tự giải bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” 
Một ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 ( học sinh )
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô )
-HS giải được bài toán bằng cách “ rút về đơn vị”
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
 72000 : 2 = 36000 ( đồng )
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
 36000 x 5 = 180000 ( đồng )
 Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
TOÁN	 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( t t )
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ) . Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/Đồ dùng dạy học:
 -SGK, bảng phụ, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
B. Bài mới : 
.Giới thiệu bài:
HĐ1:Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ:
- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK. HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10 kg, 20 kg, điền vào bảng (viết sẵn ở trên bảng). 
-Nhận xét
HĐ2:HDHS thực hành giải toán:
- HD HS thực hành giải bài toán 
* Chú ý: Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách trên.
HĐ3:Thực hành:
+Bài 1: 
+Bài 2:(HD HS khá giỏi làm tại lớp)
+Bài 3: (HD về nhà)
- Chấm bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
-*Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào?
- Nhận xét tiết học.
-3 em giải bài 4.
-Nêu cách giải toán quan hệ tỉ lệ
 - HS đọc ví dụ trong SGK.
 - HS tự tìm được kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10 kg, 20 kg, điền vào bảng 
- HS q.sát bảng rồi nhận xét được khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia giảm.
- HS thực hành giải bài toán theo các bước:
a) Tóm tắt bài toán
b) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 “ rút về đơnvị” .
c) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo cách 2 “ Tìm tỉ số” .
- HS tóm tắt được bài toán rồi tìm cách giải bằng cách “ rút về đơn vị”
- HS tóm tắt được bài toán rồi tìm cách giải bằng cách “ rút về đơn vị”
- Yêu cầu HS tự giải theo cách “ tìm tỉ số”
 *Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách rút về đơn vị và tìm tỉ số.
 Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
TOÁN	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
 II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
- Nhận xét
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề + 
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề, trao đổi N2
 Bài 3:(HD về nhà làm)
-Chấm bài 
C. Củng cố, dặn dò: 
*Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào?
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài 4. 
-Bài sau: Luyện tập chung
- 2 em làm bài 2.
 + Bài 1: HS đọc đề, tóm tắt đề rồi giải bài toán theo cách “ tìm tỉ số”
+ Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề, trao đổi N2
- HS tìm cách giải bài toán: trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hằng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số tiến thu nhập bình quân hằng tháng bị giảm đi bao nhiêu ? )
- Với gia đình có 3 người ( bố, mẹ và 1 con ) thì tổng thu nhập của gia đình là:
 800000 x 3 = 2400000 ( đồng )
- Với gia đình có 4 người ( thêm 1 con ) mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
 2400000 : 4 = 600000 ( đồng )
Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
 80000 – 60000 = 200000 ( đồng )
-Liên hệ: Giáo dục sinh đẻ có kế hoạch.
+ Bài 3:
HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải, chẳng hạn: Trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm người là bao nhiêu ? 
- HS có thể giải bằng cách “ tìm tỉ số” 
 ( ĐS: 105 m )
HS trả lời
 Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
TOÁN	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
- Nhận xét
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS làm bài tập:
+Bài 1: 
+Bài 2:
+Bài 3:
+Bài 4: (HD HS về nhà làm )
C. Củng cố, dặn dò: 
*Có thể giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số bằng cách nào?
- *Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào?
- Nhận xét tiết học. 
-Bài sau: Luyện tập chung
3 em làm bài 4.
+Bài 1: 
 HS giải được bài toán theo cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó 
-Biết xác định được tổng là 28 học sinh và tỉ số là 2/5
- Từ đó tính được số nam và số nữ .
-Trình bày,nhận xét
+Bài 2:
 HS quan sát đề bài và thấy được: Trước hết tính CD, CR hình chữ nhật theo bài toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó". Sau đó tính chu vi HCN 
( theo kích thước đã biết )
+Bài 3:
HS giải được bài toán bằng cách tìm tỉ số
Trình bày,nhận xét
HS nhắc lại cách giải
-Về nhà hoàn thành bài 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 4.doc