Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 106 Luyện tập Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Cả lớp cùng nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : - GV yêu cầu HS tự làm. - GV cùng cả lớp nhân xét, sửa chữa. Bài 2 : - GV yêu cầu HS tự làm. - GV cùng cả lớp nhân xét, sửa chữa. Bài 3 : - Tổ chức cho HS làm bài bằng hình thức hỏi-đáp (theo hình vẽ) : - GV kết luận kết quả đúng. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : (25 + 1,5) 2 18 = 954 (dm2) Diện tích toàn phần hình hộp CN : 954 + (25 1,5) 2 = 1029 (dm2) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : (m2) Diện tích toàn phần hình hộp CN : (m2) - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Đổi 8dm = 0,8m. Diện tích xung quanh HHCN là : (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích cần quét sơn là : 3,36 + (1,5 0,6) = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26 m2. - HS hỏi-đáp nhanh kết quả từng trường hợp. - Cả lớp thống nhất kết quả đúng là : a) Đ ; b) S ; c) S ; d) Đ. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS chú ý lắng nghe thực hiện. TIẾT 107 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Cả lớp cùng nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Cho HS quan sát hình và nêu nhận xét. - GV nhận xét : Hình lập phương là hình hộp đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau. - Dựa vào cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, em hãy nêu cách diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Gọi HS nhắc lại. * Ví dụ : Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh là 5cm. 5cm 5cm 5cm 3. Hướng dẫn thực hành Bài 1 : - GV yêu cầu HS tự làm. - GV cùng cả lớp nhân xét, sửa chữa. Bài 2 : - GV lưu ý HS bài toán cho hình lập phương không nắp ta tính diện tích toàn phần bằng cách nào ? - Cho HS tự giải vào vở, 1 em làm bảng phụ. - GV kết luận kết quả đúng. - HS nêu nhận xét : Các mặt của hình lập phương là các hình vuông bằng nhau - HS nêu : Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4. Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. - Nhiều HS nhắc lại như SGK. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp giải vào vở nháp. Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương là : (5 5) 4 = 100 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : (5 5) 6 = 150 (cm2) - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Diện tích xung quanh HLP là : (1,5 1,5) 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP là : (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2) - Tính diện tích toàn phần của cái hộp không nắp hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 5. - HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải Diện tích tấm bìa cần làm hộp là : (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2) - Cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS chú ý lắng nghe thực hiện. TIẾT 108 Luyện tập Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Cả lớp cùng nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : - GV yêu cầu HS tự làm. - Gọi 2 HS nêu cách làm và đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhân xét, sửa chữa. Bài 2 : - GV cho các nhóm làm việc với SGK. - GV để sẵn các hình như SGK vào 4 cái hộp cho các nhóm thi đua tìm mảnh bìa có thể gấp thành hình lập phương dán lên bảng. 1cm 1cm 1cm 1cm 1cm 1cm 1cm 1cm - GV nhận xét, kết luận : Hình 3 và hình 4 là gấp được hình lập phương. Bài 3 : - Cho HS tự làm rồi nêu kết quả. - Mời 4 em đọc kết quả và giải thích cách làm của mình. - GV kết luận kết quả đúng. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS nêu cách làm và đọc kết quả. Bài giải Đổi 2m 5cm = 2,05m. Diện tích xung quanh HLP là : (2,05 2,05) 4 = 16,81(m2) Diện tích toàn phần của HLP là : (2,05 2,05) 6 = 25,215 (m2). - 4 nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. - Đại diện 4 nhóm thi đua tìm nhanh. - Cả lớp thống nhất kết quả đúng là hình 3 và hình 4. - HS làm bài vào vở. - 4 HS đọc kết quả và nêu cách làm của mình. - HS cùng GV thống nhất kết quả đúng là a) S ; b) Đ ; c) S ; d) Đ. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS chú ý lắng nghe thực hiện. TIẾT 109 Luyện tập chung Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Hệ thống và củng cố lại các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương, hình hộp chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, lập phương. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Cả lớp cùng nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm. - Gọi 2 HS nêu cách làm và đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhân xét, sửa chữa. Bài 2 : - Tổ chức làm bài như bài 1. - GV dán lên bảng bảng như SGK, gọi HS lên bảng điền vào. Bài 3 : - GV chia lớp làm các nhóm thi đua làm nhanh. - Yêu cầu HS giải thích cách làm. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS nêu cách làm và đọc kết quả. Bài giải a) Diện tích xung quanh của HHCN là : (2,5 + 1,1) 2 0,5 = 3,6(m2) Diện tích toàn phần của HHCN là : 3,6 + (2,5 1,1) 2 = 9,1(m2). b) Diện tích xung quanh của HHCN là : 3m = 0,3dm (0,3 + 15) 2 9 = 275,4 (dm2) Diện tích toàn phần của HHCN là : 275,4 + (0,3 15) 2 = 284,4(dm2) - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng điền. - HS cùng GV thống nhất kết quả đúng. - Các nhóm làm việc, sau đó nêu kết quả. - Đáp án : Nếu hình lập phương có cạnh là 4cm, nếu gấp cạnh của hình lập phương nầy lên 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó sẽ gấp lên 6 lần. - HS giải thích kết quả tìm được. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS chú ý lắng nghe thực hiện. TIẾT 110 Thể tích của một hình Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV chuẩn bị đủ hình lập phương nhỏ cho các nhóm thi xếp hình bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, lập phương. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Cả lớp cùng nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình - GV cho HS quan sát hình sau và trả lời câu hỏi : C D + Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương. + Thể tích hình C lớn hơn hay bé hơn thể tích hình D ? + Nhận xét thể tích P so với hình M và N ? P M N 3. Hướng dẫn thực hành Bài 1 : - Yêu cầu HS quan sát hình rồi trả lời câu hỏi như SGK. 1cm 1cm A BA - Gọi HS trả lời câu hỏi. Bài 2 : GV hướng dẫn như bài 1. Bài 3 : - Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh bằng cách xếp các hình lập phương nhỏ thành nhiều hình hộp chữ nhật (GV chuẩn bị đủ hình lập phương nhỏ cho các nhóm chơi). - GV nêu yâu cầu của trò chơi. - Cho các nhóm thi xếp hình theo yêu cầu - HS lần lượt quan sát hình và trả lời câu hỏi : + HS trả lời, các bạn khác nhận xét. + Thể tích hình C bằng thể tích hình D + Thể tích của hình P bằng tổng thể tích các hình M và N . - HS trả lời câu hỏi : + Hình A có 16 hình lập phương nhỏ. + Hình B có 18 hình lập phương nhỏ. + Hình B có thể tích lớn hơn. - HS trả lời câu hỏi : + Hình A có 45 hình lập phương nhỏ. + Hình B có 26 hình lập phương nhỏ. + Hình B có thể tích bé hơn hình A. - Các nhóm thực hiện. Đáp án : có 5 cách xếp 6 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật : C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV lưu ý cho HS về thể tích của 1 hình. - GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Tài liệu đính kèm: