ÔN TẬP
I- Mục tiêu:
Củng cố cho HS về:
- Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ và trình bày bài toán có lời văn.
- Vận dụng làm thành thạo các BT về hiệu và tỉ số.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng nhóm
- HS: Vở BT toán
III- Các hoạt động dạy- học:
Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010 (Toán ) 4B Ôn tập I- Mục tiêu: Củng cố cho HS về: Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ và trình bày bài toán có lời văn. Vận dụng làm thành thạo các BT về hiệu và tỉ số. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng nhóm HS: Vở BT toán III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Giới thiệu bài. -YC HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? -2 HS nêu, GV tóm tắt ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS làm BT. *Bài 1: -GV nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài. 1. Tỉ số của hai số là . Hiệu của hai số là 15. Tìm hai số đó. - GV nhận xét, chốt lại KQ đúng. * KQ: Số lớn: 35 Số bé: 20. *Bài 2: - GV nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài. 2. Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. - GV nhận xét, chốt lại KQ đúng. * KQ: Con: 13 tuổi Mẹ: 39 tuổi *Bài 3: -GV nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm bàn và tự làm bài. Gọi HS lên bảng chữa bài. 3. Diẹn tích HCN lớn hơn diện tích hình vuông là 36m. Tính diện tích của mỗi hình, biết diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật. - GV nhận xét, chốt lại KQ đúng. * Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần ) Diện tích của hình vuông là: 36 : 2 x 3 = 54 (m) Diện tích của hình chữ nhật là: 54 + 36 = 90 (m ) Đáp số: 54 m 90 m 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS làm các BT ở vở BT toán.
Tài liệu đính kèm: