Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 56: Nhân một số với một tổng

Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 56: Nhân một số với một tổng

Toán: (56) 4a,4b

Nhân một số với một tổng

I. Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng nhân với một số.

 - Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng nhân với một số để tính nhẩm, tính nhanh.

 - Giáo dục ý thức tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT 1

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 56: Nhân một số với một tổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009
Toán: (56) 4a,4b
Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng nhân với một số.
 - áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng nhân với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
 - Giáo dục ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học?
-GV kết hợp ghi nhanh lên bảng.
-GV n/x và cho điểm HS.
.
B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nội dung bài.
- GV viết bảng 2 VD Sgk
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT
- Gọi HS lên bảng tính, và rút ra KL.
+ Khi thực hiện nhân một số với một tổng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS viết công thức chữ
- Yêu cầu dựa vào công thức chữ, nêu quy tắc một số nhân với một tổng.
-GV tóm tắt và ghi công thức lên bảng.
-YC HS nhắc lại quy tắc.
3. Luyện tập
*Bài 1. 
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ viết nội dung BT 1 và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
+ Chúng ta phải tính giá trị của các BT nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài theo 2 dãy
+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của hai BT như thế nào với nhau?
+ Như vậy giá trị của hai BT như thế nào với nhau khi thay các chữ a,b,c bằng cùng một bộ số?
*Bài 2.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để tính giá trị của BT theo 2 cách chúng ta áp dụng quy tắc nào?
- Yêu cầu HS làm bài theo 2 dãy
+ Trong 2 cách tính trên em thấy cách nào thuận tiện hơn?
- GV viết bảng BT và hướng dẫn HS cách làm thứ nhất
- Yêu cầu HS làm theo 2 dãy.
*Bài 3:
-Tính và so sánh hai biểu thức.
( 3 + 5 ) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4.
-YC HS n/x biểu thức vế trái.
-Nhân một tổng với một số.
H: Muốn nhân một tổng với một số ta làm ntn?
-GV KL cách nhân một tổng với một số hoặc nhân một số với một tổng.
*Bài 4. 
-Gọi HS đọc bài toán.
- GV viết bảng: 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính
+ Vì sao ta có thể viết 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1) ?
- GV giảng
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại vào vở
- GV chấm chữa bài
4. Tổng kết dặn dò
- GV tổng kết giờ học
-2 HS thực hiện YC của GV.
-HS khác n/x và bổ sung.
-Tính và so sánh hai biểu thức.
4 x ( 3+ 5) và 4 x3 + 4 x 5 
-HS làm bảng con, 2 HS lên bảng
 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5.
- HS nêu cách làm.
-Khi nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS viết bảng công thức.
 a x ( b + c ) = a x b + a x c.
-2 HS nhắc lại quy tắc.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng.
-HSTL
 4 x ( 5 + 2) = 4 x 7 = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 = 28.
-HS :Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.
-HS nêu.Tính bằng 2 cách.
-2 HS lên bảng.
-HS tính và nêu kết quả.
36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360
36 x 7 + 36 x 3 = 256 + 108 = 360.
-HS TL cách 1 thuận tiện hơn.
( Các phép tính khác tương tự)
HS tính và so sánh kết quả.
HS nêu KL :
 ( 3 + 5 ) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4.
HS trả lời 
-HS nối tiếp nhắc lại
-HS đọc
- 1 HS làm bảng nhóm.Lớp làm vở
35 x 101 = 35 x ( 100 + 1 )
 = 35 x 100 + 35 x 1 
 = 3500 + 35
 = 3535.
-Các phép tính khác tương tự.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (56).doc