Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số

Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số

Toán:( 59) 4a,4b

Nhân với số có hai chữ số

I. Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Biết thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.

 - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.

 - Áp dụng phép nhân só có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.

 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học toán.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ

- HS: bảng con, nháp

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009
Toán:( 59) 4a,4b
Nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
 - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
 - áp dụng phép nhân só có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, một hiệu.
-Gọi hS lên bảng thực hiện tính:
125 x (34 -14) 125 x (24 + 16)
-Gv chữa và cho điểm.
B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phép nhân 36 x 23
- GV viết bảng phép tính 36 x 23 , yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính
- Gọi HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính.
- GV giới thiệu : 108 là tích riêng thứ nhất.
72 là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một hàng vì nó là 2 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân
- Gọi HS nêu lại từng bước .
-GV củng cố kĩ năng nhân với số có 2 chữ số.
3. Luyện tập
*Bài 1: Đặt tính rồi tính:
-Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bảng con, 2 HS lên bảng
- Nhận xét nêu cách tính.
*Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Chúng ta phải tính giá trị của BT 45 x a với những giá trị nào của a?
+ Muốn tính giá trị của BT 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm nháp theo 2 dãy
- Gọi 2 HS lên bảng, nhận xét chữa bài.
-GV HD HS dựa vào KQ của biểu thức thứ nhất trả lời KQ của biểu thức tiếp với giá trị của a tăng gấp hai và gấp 3.
*Bài 3. 
-Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV chấm chữa bài.
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét giờ học
- BTVN: 1. 
-2 HS thực hiện YC của GV.
-2 HS lên bảng làm bài.
-HS khác n/x.
-HS làm bảng con.
36 x ( 20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 +108 =828.
-1 HS lên bảng, lớp nêu cách làm khác.
 36
 x 23
 108 Tích riêng thứ nhất
 72 Tích riêng thứ hai.
 828
-HS đặt tính và tính.
-2 HS nhắc lại cách tính.
-1 HS nêu.
Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng.
-KQ:86 x 53 =4558 33 x 44 = 1452
 157 x 24 =3768 1122 x 19 =21318
-1 HS đọc.
-HSTL. 13; 16; 39.
-Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 =585.
-Tương tự với a = 26; 39.
-2 HS lên bảng trình bày.
-2 HS đọc.
1 HS làm bảng nhóm. ậ lớp làm vở.
 25 quyển vở có tất cả số trang là:
 45 x 25 = 1125 (trang)
 Đáp số 1125 trang.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (59).doc