Toán (83) 4A,B.
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần chưa biết của các phép nhận, phép chia.
- Giải bài toán có lời văn
- Giải bài toán về biểu đồ
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm.
Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2009 Toán (83) 4A,B. Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. - Tìm các thành phần chưa biết của các phép nhận, phép chia. - Giải bài toán có lời văn - Giải bài toán về biểu đồ II. Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò A- Giới thiệu bài luện tập chung và ghi đầu bài lên bảng. B- Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu + BT yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài theo 2 dãy. - Gọi đại diện 2 dãy lên bảng thi làm nhanh tiếp sức. - Nhận xét, nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính *Bài 2. -BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ để nêu kết quả những điều đã được biểu thị trên biểu đồ? - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu KL đúng. -GV củng cố cho HS cách đọc và nắm các thông tin trên biểu đồ. *Bài 3. -Gọi HS đọc bài toán + BT yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn biết trường đó có bao nhiêu HS nữ và bao nhiêu HS nam ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm vở - GV chấm chữa bài 3. Tổng kết dặn dò. -GV n/x giờ học. -Dặn HS về nhà ôn bài. -1 HS đọc. -HSTL.Khoanh vào kết quả đúng. -Mỗi dãy làm một phần. -Đại diện 2 nhóm lên bảng. a) B. b) D. c) D. d) A. e) hình P. -HS nêu yêu cầu của BT. -HS thảo luận nhóm theo bàn và trả lời câu hỏi. -3 HS lên bảng. -HS khác n/x và bổ sung. -2 HS đọc. -TL -1 HS làm bảng nhóm.ở lớp làm vào vở. Số HS nữ của trường là: (672 – 92 ) : 2 = 290 ( học sinh) Số HS nam của trường là: 290 + 92 = 382 ( học sinh) Đáp số : Nữ: 290 HS Nam : 382 HS.
Tài liệu đính kèm: