I.Mục tiêu :
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- HS làm được các bài tập1,2,3 ( HS khá, giỏi làm thêm bài 4,5)
II. Đồ dùng dạy – học :
Bút dạ, bảng phụ
III.Phương pháp :
Đàm thoại, giảng giải, thực hành luyện tập, trực quan
Tuần 2 Ngày soạn: 7/ 9/2012 Ngày giảng: T2/ 10 / 9 /2012 Tiết 6 : Luyện Tập I.Mục tiêu : - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS làm được các bài tập1,2,3 ( HS khá, giỏi làm thêm bài 4,5) II. Đồ dùng dạy – học : Bút dạ, bảng phụ III.Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải, thực hành luyện tập, trực quan IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới 2.1.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài : Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số thập phân của một số cho trước. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền vào các phân số thập phân. - GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. == == - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. == == - GVgọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (HS khá, giỏi) - GV yêu cầu HS đọc các đề bài, sau đó nêu cách làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hỏi HS cách so sánh > . - GV có thể hỏi tương tự với các cặp phân số khác. Bài 5: ( HS khá, giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV hỏi : Lớp học có bao nhiêu HS? - Số học sinh giỏi toán như thế nào so với số học sinh cả lớp ? - Em hiểu câu “Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp” như thế nào? - GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở - GV kiểm tra vở bài tập của một số HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS làm bài. 0 1 - Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài của mình, sau đó đọc các phân số thập phân. - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. = = - Viết các phân số đã cho thành các phân số thập phân có mẫu số là 100 - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở == - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS nêu : Ta tiến hành so sánh các phân số, sau đó chọn dấu so sánh thích hợp điền vào chỗ trống. - 3 HS lên bảng làm bàim HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. = > - HS nhận xét đúng/sai. Sau đó chữa bài vào vở. - HS nêu : Quy đồng mẫu số ta có : = = . Vì > . Vậy > - HS đọc đề bài. - HS : Lớp học có 30 học sinh. - Số HS giỏi toán bằng số HS cả lớp. - Tức là nếu số học sinh cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số học sinh giỏi toán chiếm 3 phần như thế. - HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Số học sinh giỏi Toán là : 30 = 9 (học sinh) Số học sinh giỏi Tiếng Việt là : 30 = 6 (học sinh) Đáp số : 9 học sinh giỏi toán 6 học sinh giỏi T.Việt - Lắng nghe Ngày soạn : 8/9/2012 Ngày giảng : T3/11/9/2012 Tiết 7 : ôn tập : phép cộng và phép trừ hai phân số I.Mục tiêu : - Biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - HS làm được các bài tập1,2a,b ( HS khá, giỏi làm thêm bài 2c) II. Đồ dùng dạy – học : Bút dạ, bảng phụ III. Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải, thực hành luyện tập, trực quan IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số. 2.2.Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số. - GV viết lên bảng hai phép tính : + ; - - GV yêu cầu HS thực hiện tính. - GV hỏi : Khi muốn cộng( trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV viết tiếp lên bảng hai phép tính : + ; - và yêu cầu HS tính. - GV hỏi: Khi muốn cộng( hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. + =+ = = + = + = = - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém. Nhắc các HS này : + Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính. + Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số giống nhau. - GV HS nhận xét chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV đi kiểm tra bài giải của một số HS, yêu cầu các em giải sai chữa lại bài cho đúng. 3.Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. + = = - = = - 2 HS lần lượt trả lời : + Khi muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng các tử số với nhau va giữ nguyên mẫu số. + Khi muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. + = + = = - = - = = - 2 HS nêu trước lớp : + Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện tính cộng (hoặc trừ) như với các phân số cùng mẫu số. - HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - = - = = - = - = = - HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng) - 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, 3 + = + = + = = b, 4 - = - = - = = c,( HS khá giỏi) 1 – ( + ) = 1 - = - = = - Theo dõi bài chữa của bạn và kiểm tra bài của mình. - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài. Bài giải P. số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là: (số bóng trong hộp) Phân số chỉ số bóng vàng là : (số bóng trong hộp) Đáp số : hộp bóng - Lắng nghe Ngày soạn: 9/9/ 2012 Ngày giảng :T4/12/9/2012 Tiết 8 : ôn tập : phép nhân và phép chia hai phân số I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hhai phân số - HS làm được các bài tập1(2 cột đầu),2(a,b,c),3 ( HS khá, giỏi làm thêm bài1(2 cột cuối), 2d). II. Đồ dùng dạy – học : Bút dạ, bảng phụ III. Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải, thực hành luyện tập, trực quan IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS> 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số. 2.2. Hướng dẫn ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. a) Phép nhân hai phân số - GV viết lên bảng phép nhân và yêu cầu HS thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hỏi : Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ? b) Phép chia hai phân số - GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS thực hiện tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hỏi : Khi muốn thực hiện phép chia một phân số cho một phân số ta làm như thế nào ? 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. a) = HS Khá,giỏi - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. a) b) - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. = - HS nhận xét đúng/sai. - HS : Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân tử số mẫu số nhân mẫu số. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. = - HS nhận xét đúng sai. - HS : Muốn chia một phân số cho một phân số ta lây phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. b) 4 3 : 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. c, d)(HSkhá,giỏi) - Nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của tấm bìa là : (m²) Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện tích của mỗi phần là : (m²) Đáp số : m2 -Lắng nghe Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày giảng :T5/13/9/2012 Tiết 9 : Hỗn Số I. Mục tiêu : Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - HS làm được các bài tập1,2a ( HS khá, giỏi làm thêm bài 2b) II. Đồ dùng dạy – học : Bút dạ, bảng phụ III. Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải, thực hành luyện tập, trực quan IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Giờ học toán này cô (thầy) sẽ giới thiệu với các em về hỗn số. Hỗn số là gì ? Cách đọc và viết hỗn số như nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. 2.2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số - GV treo tranh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề : Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính.- GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra sau đó giới thiệu : + Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An, người ... hữ số 5 chỉ 5 đơn vị (vì chữ số 5 đứng ở hàng đơn vị ). -Trong số 975806 chữ số 5 chỉ 5 nghìn (vì chữ số 5 đứng ở hàng nghìn ). -Trong số 5723600 chữ số 5 chỉ 5 triệu (vì chữ số 5 đứng ở hàng triệu). -Cần xác định hành mà chữ số đó đang đứng . -HS nghe ,hiểu. Hoạt động 2: Ôn tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ thứ tự trong tập số tự nhiên Bài 2: - Yêu cầu HS còn yếu lên làm BT 2, ở dưới lớp làm vào vở. - Hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì ? - Hỏi:Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? - Hỏi: Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì ? Bài 3: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở,thảo luận về kết quả và cách làm. -GV quan sát cách làm của HS còn yếu để gợi ý (nếu cần). - Hỏi: Muốn điền đúng dấu >;<;= ta phải làm gì ? - Hỏi: Khi so sánh các số tự nhiên tựa vào quy tắc nào ? -Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm và giải thích cách làm. -Gọi HS trong lớp nhận xét,chữa bài. -GV nhận xét. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài,tự làm bài. -Gọi HS đọc kết quả bài làm. - Yêu cầu HS khác nhận xét. -GV cần hỏi để củng cố khắc sâu nhận thức cho HS với câu hỏi: Các số đã cho ở cả 2 phần (a),(b) có đặc điểm gì ( về số chữ số ? ) ? - Hỏi: Hãy giải thích cách làm ? -GV chốt: Lần lượt so sánh các số để chọn ra số bé nhất trong các số đã cho ,ta xếp đứng đầu ,số bé nhất trong ba số còn lại xếp đứng thứ 2;số bé nhất trong hai số còn lại đứng thứ 3;và còn lại là số cuối cùng (lớn nhất). Bài 2: -HS tự làm bài vào vở. a) 998,999,1000 7999;8000;8001 66665;66666;66667 b) 98;100;102... c) 77;79;81... - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. -Đều là số chẵn và hơn kém nhau 2 đơn vị. -Đều là số lẻ và hơn kém nhau 2 đơn vị. Bài 3: -HS tự làm bài,thảo luận các kết quả và cách làm. 1000 > 997 6987 <10087 7500 : 10 = 750 53796 < 53800 217690 > 217689 68400 = 684 x 100 -Phải so sánh các số tự nhiên đã cho. -Căn cứ vào số chữ số :Nếu số chữ số của hai số đã bằng nhau thì so sánh từ hàng cao nhất... -HS thực hiện yêu cầu. Bài 4: - HS đọc yêu cầu,tự làm bài vào vở. -Kết quả: a) 3999; 4856; 5468; b) 3762; 3726; 2763; 2736 -HS nhận xét. -Có số chữ số đều bằng nhau (4 chữ số). -Ta so sánh các chữ số hàng cao nhất ;tìm được chữ số 3 ở hàng cao nhất của số 3999 bé nhất .Ta chon số đó đứng đầu ,tiếp tục quan sát thấy trong 3 số còn lại có số 4856 có chữ số 4 nhỏ nhát ta xếp số đó ở vị trí số 2;tiếp tục ........ta có kết quả. - HS nghe giảng. Hoạt động 3: Ôn tập các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên Bài 5: -Yêu câug đọc đề bài,nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học. -Yêu cầu tự làm bài. -GV gợi ý: - Hỏi: Muốn số có 3 chữ số £ 43 chia hết cho e thì tổng các chữ số phải thoả mãn điều kiện gì ? - Hỏi: có thể chọn giá trị nào cho £ ? -Tương tự hướng dẫn HS giải các phần còn lại. -Yêu cầu về nhà tự học ôn cách đọc ,viết , so sánh số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên. Bài 5: -HS sđọc đề và nhắc lại. -HS tự làm. -Tổng các chữ số (£ + 4 +3) phải chia hết cho 2,tức là(£ + 7) chia hết cho 3. -chọn £ = 2 : 5 : 8 -Vậy có thể điền vào ô trống một trong 3 chữ số 2; 5; 8 đều đuợc số thoả mãn yêu cầu: 243; 543; 843 Kết quả: b) 207; 297 c) 810 d) 465 Hướng dẫn thực hiện : Để thực hiện có hiệu quả tiết ôn tập GV thường có 2 cách: Một là:Kiểm tra ôn tập toàn bộ phần kí thuyết có liên quan;sau đó cho HS vận dụng để giải quyết BT . Hai là:Cho Hs làm ngay các BT :Bài đó động tới kiến thức nào.GV yêu cầu Hs ôn tập lại và vận dụng ngay vào bài(xen kẽ việc rèn kĩ năng với ôn lí thuyết ,thực hành trực tiếp ).Tiết trên đây đã được thiết kế theo hướng thứ hai. Ngày soạn: Ngày dạy; Tiết 140: Ôn tập về phân số A.Mục tiêu Giúp HS ôn tập về khái niệm phân số bao gồm:đọc .viết ,biểu tượng,rút gọn, quy đồng mẫu số ,so sánh phân số. B. Đồ dùng dạy học Bảng phụ (tranh vẽ)nội dung BT 1 trang 148 – SGK.. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1: Ôn tập – Thực hành đọc ,viết phân số Bài 1: - GV treo tranh vẽ ,yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. - Hỏi: Phân số gồm mấy phần? Là những phần nào ? - Hỏi: Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì ? - Hỏi: Hỗn số gồm mấy phần? Là những phần nào ? - Hỏi: Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì ? - Hỏi: Nêu cách đọc hỗn số ,cho ví dụ ? Bài 1: -HS thực hiện yêu cầu. a) 3 ; 2 ; 5 ; 3 4 5 8 8 b) 1 1 ; 2 3 ; 3 2 ; 4 1 4 4 3 2 - Phân số 2phần:Tử số và mẫu số .Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang ,mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang +Mẫu số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị chia ra. + Tử số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị đó đã được tô màu. - Hỗn số gồm 2 phần,phần nguyên và phần phân số kèm theo. - Phân số kèm theo trong hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị. -Đọc phần nguyên ,đọc phân số kèm theo. Chằng hạn 1 1 đọc là:“Một, một phần tư” 4 Hoạt động 2: Ôn tập :Tính chất bằng nhau của phân số Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hỏi: Rút gọn phân số làm gì ? - Hỏi: sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số ? - Gọi 1 HS trung bình lên bảng làm,HS dưới lớp tự làm vào vở. -Yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV nhận xét ,chữa bài. - Hỏi: Trong các phân số đã rút gọn phân số,hãy chỉ ra phân số đã tối giảm ? - Hỏi: Phân số tối giảm có đặc điểm gì ? Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài,thảo luận cách làm ,so sánh kết quả ,tự ghi vào vở. - GV quan sát HS còn yếu để gợi ý giúp đỡ(khi cần). - Gợi ý bằng các câu hỏi như : - Hỏi: Quy đồng mẫu số hai phân số tức là làm gì ? - Hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu số hai phân ? - Gọi HS đọc kết quả bài làm. - Yêu cầu giải thích cách làm của phần (b) . -GV: Chú ý rằng nếu mẫu số này chia hết cho mẫu số kia thì khi quy đồng mẫu số 2 phân số ,ta lấy mẫu số chung là mẫu số lớn. Bài 2: - Rút gọn phân số. -Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử , mẫu bé hơn. -Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. -HS làm. Đáp số: - 1 ; 1 ; 3 ; 4 ; 5 đều là các phân số 2 7 4 9 2 đã tối giảm. -Tử số và mẫu số không còn cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1. Bài 3: -Quy đồng mẫu số các phân số. a) 3 và 2 ta có MSC:20 4 5 -Đã quy đồng mẫu số 2 phân số 3 và 2 4 5 Thành 15 và 8 20 20 -Làm cho 2 phân số đó có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi. -Bước1:Nhân cả tử và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai. -Bước 2: Nhân cả tử và mẫu số của phân số thứ hai với mẫu số của phân số thứ nhất. -(b),(c) trình bầy tương tự (a) được kết quả b) 15 ; 11 36 36 c) 40 ; 40 và 48 60 60 60 - Ta quy mẫu số là 36 (vì 36 : 12 = 3) -HS ghi nhớ. Hoạt động 3: Ôn tập các quy tắc so sánh phân số Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài và giải bài vào vở. -GV có thể gợi ý cho HS còn học yếu môn toán. - Hỏi: Để điền dấu cho đúng ta phải làm gì ? - Hỏi: Có mấy quy tắc để so sánh phân số ? Nhắc lại. -Yêu cầu tự làm và giải thích. -GV lưu ý HS cần quan sát kĩ các phân số xem có gì đặc biệt trước khi so sánh .Tức là quan sát để suy nghĩ xem nên sử dụng cách so sánh nào cho hiệu quả (chính xác). Bài 5 : - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. -Gợi ý:Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau ? - Hỏi: Vạch 1 và 2 trên tia số ứng với các 3 3 phân số nào ? - Hỏi: Vạch ở giữa 1 và 2 trên tia số ở vị 3 3 trí nào giữa 0 và 1 ? -Vậy có thể ghi được những phân số như thế nào ? -Yêu cầu HS về nhà tự hoàn thành nột BT và tiếp tục ôn các nội dung đã nêu trong bài học. Bài 4 : -HS đọc đề ,tự làm vào vở. -Phải so sánh các phân số đã cho. -Có 2 quy tắc :so sánh 2 phân số cùng mẫu và so sánh phân số khác mẫu. -Nếu 2 phân số cùng mẫu số khi so sánh chỉ cần so sánh tử số với nhau . -Nếu 2 phân số chưa cùng mẫu số thì cần phải quy đồng mẫu số rồi mới so sánh các tử số (ngoài ra còn có thể so sánh các phân số cùng tử,so sánh với đơn vị). Bài 5 : -HS tự làm. -Gồm 6 phần bằng nhau. - Chính giữa 0 và 1. - 3 ( hoặc 1 ) 6 2 Ngày soạn: Ngày dạy; Tiết 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo) A.Mục tiêu Giúp HS :Ôn tập biểu tượng về phân số;tính chất bằng nhau của phân số ;so sánh phân số. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1: Thực hành ôn tập biểu tượng phân số;đọc,viết phân số Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài vào vở. -Gọi HS còn yếu đọc kết quả. -GV nhận xét chữa bài. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài,tóm tát và giải. -Gọi HS trung bình trả lời miệng ,nếu không làm được GS gợi ý. -Hãy viết phân số biểu thị số bi từng màu so với toàn bộ số bi ? -Xét xem trong các phân số viết được có phân số nào băng 1 ? 4 Bài 1: -HS tự làm ,khoanh được câu D. Bài 2: -HS đọc và tóm tắt đề. Có tất cả 20 viên bi Màu nâu: 3 viên Màu xanh: 4 viên Màu đỏ: 5 viên Màu vàng: 8 viên 1 số bi màu.................? 4 - Khoanh được vào câu B là kết quả đúng. Hoạt động 2: Ôn tính chất bằng nhau của phân số Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở. -Gọi HS đọc kết quả. -Gọi HS khác nhận xét bổ xung. -GV nhận xét chữa bài. - Hỏi: Nêu tính chất bằng nhau của phân số Bài 3: -HS tự làm ,kết quả: 3 = 15 = 9 = 21 2 25 15 35 5 = 20 8 32 -HS nhận xét ,chữa bài. -Nêu cùng nhân (hoặc chia )cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên ta được một phân số bằng phân số đã cho. Hoạt động 3: Ôn tập cách so sánh phân số và quan hệ thứ tự trên các phân số Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở. -Gọi ý:Nhận xét các cặp phân số đã cho xem có thể sử dụng quy tắc so sánh nào ? - Hỏi: Hãy thảo luận cách so sánh và nêu kết quả ,giải thích cách làm ? -Gọi HS trình bầy kết quả. -Gọi 1 HS khác nhận xét. -GV xác nhận. Bài 5: -Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận. - Hỏi: Bài yêu cầu gì ? - Hỏi: Muốn sắp xếp đúng trước hết ta phải làm gì? -Yêu cầu tự làm vào vở. -Gọi 1 Hs khá lên bảng trình bầy. -GV hỏi: Đối với (b) có mấy cách làm?Cách nào thuận tiện hơn? -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tâp jcách đọc ,viết phân số,ôn tính chất bằng nhau của phân số và cách so sánh phân số ;rút gọn và quy đồng mẫu các phân số . Bài 4: -HS nhận xét : a)Hai phân số 3 và 2 khác mẫu. 7 5 b) 5 và 5 cùng tỉ số. 9 8 c) 8 ; và 7 (so sánh với đơn vị) 7 8 a) b) c) -HS Nêu kết quả,giải tích cách làm. Bài 5 : -HS đọc thảo luận. -Sắp xếp các phân số theo thứ tự. a) Bé đến lớn . b) Lớn đến bé. -Cần so sánh 3 phân số đã cho. Bài giải : Cách 2:Quy đồng mẫu số . Cách 1 làm nhanh và thuận tiện. 3. Củng cố dặn dò: 4' - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: