Giáo án Toán lớp 5 - Bài 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt

Giáo án Toán lớp 5 - Bài 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt

TOÁN : BÀI 100

GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 *Giúp học sinh :

- Làm quen với biểu đồ hình quạt .

- Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt .

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 và 2 ( sách giáo khoa ) đã được phóng to .

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước .

- Nhận xét và cho điểm học sinh

- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập .

- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Bài 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : BÀI 100
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 *Giúp học sinh :
Làm quen với biểu đồ hình quạt .
Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 và 2 ( sách giáo khoa ) đã được phóng to .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước . 
- Nhận xét và cho điểm học sinh 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập .
- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
II . Bài mới :
1. Giới thiệu biểu đồ hình quạt :
a, Ví dụ 1 :
- Giáo viên treo biểu đồ như sách giáo khoa đã phóng to, giới thiệu “ Đây là một biểu đồ hình quạt ”, sau đó phát vấn để giúp học sinh nhận xét được các đặc điểm của loại biểu đồ này :
Biểu đồ có dạng gì ?
Trên mỗi phần hình tròn các số được ghi dưới dạng gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập “đọc” biểu đồ bằng cách đưa ra các câu hỏi gợi mở:
Biểu đồ nói điều gì ?
Sách trong thư viện trường có mấy loại ?
Tỉ số phần trăm của từng loại sách là bao nhiêu ?
- Giáo viên giảng biểu đồ hình quạt trên cho biết : Coi tổng số sách trong thư viện là 100 % thì :
Truyện thiếu nhi chiếm 50 % 
SGK 25 % 
Các loại sách khác 25 %
 b, Ví dụ 2 :
- Giáo viên treo biểu đồ như sách giáo khoa đã phóng to, nêu yêu cầu :
Đọc biểu đồ - biểu đồ nói lên điều gì ?
Học sinh lớp 5C tham gia những môn thể thao nào ?
Tỉ số phần trăm của các môn là bao nhiêu ?
Lớp 5 C có bao nhiêu học sinh ?
Tìm số học sinh tham gia môn Bơi , biết lớp 5C có 32 học sinh .
- Giáo viên giảng : Quan sát biểu đồ ta biết được tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C, biết số học sinh của lớp 5C. Từ đó, có thể tìm được số hds tham gia trong từng môn ( tương tự như cách tìm số học sinh tham gia môn bơi )
- Mỗi câu hỏi 2 đến 3 học sinh trả lời , nếu sai học sinh khác trả lời lại cho đúng .
Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần .
Trên mỗi phần hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăn tương ứng .
+ Các loại sách có trong thư viện trường và phần trăm của từng laoij sách .
+ Sách trường thư viện trường được chia thành 3 loại .
+ Tỉ số phần trăm của từng loại :
Truyện thiếu nhi chiếm 50 % 
SGK 25 % 
Các loại sách khác 25 %
- Mỗi câu hỏi 2 đến 3 học sinh trả lời , nếu sai học sinh khác trả lời lại cho đúng .
+ Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C.
+ Học sinh lớp 5C tham gia 4 môn thể thao : nhẩy dây, cầu lông,bơi, cờ vua .
+ Nhìn vào biểu đồ ta thấy :
Nhẩy dây: 50% số HS tham gia.
Cầu lông: 25 % số HS tham gia .
Bơi: 12,5 số HS tham gia .
Cờ vua : 12,5 số HS tham gia .
+ Lớp 5C có 32 học sinh .
+ Số học sinh tham gia môn bơi là :
32 12,5 : 100 = 4 ( học sinh )
2. Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài .
- Giáo viên hỏi : 
+ Biểu đồ nói lên điều gì ?
+ Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích màu xanh ?
+ Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó ?
+ Vậy có bao nhiêu học sinh thích màu xanh ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm tương tự với các phần còn lại .
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm từng học sinh .
- Học sinh đọc biểu đồ theo các câu hỏi tương tự như 2 ví dụ trên ( có thể đọc cặp đôi , một học sinh hỏi , 1 học sinh trả lời ) .
+ Biểu đồ nói về số học sinh thích các màu trong cuộc điều tra 120 học sinh .
+ Có 40% học sinh thích màu xanh .
+ 1 học sinh lên bảng chỉ biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh thích màu xanh , 2 học sinh ngòi gần nhau chỉ cho nhau xem .
+ Số học sinh thích màu xanh là :
120 40 : 100 = 48 ( học sinh ) 
- Học sinh làm bài vào vở ( tính số học sinh thích màu xanh ( đỏ , trắng ,tím ) khi biết tổng số học sinh cả lớp ) , hai học sinh làm bài trên bảng lớp để tiện chữa bài ( mỗi học sinh làm 2 phần ).
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
Kết quả 
Nhìn vào biểu đồ ta thấy : Có 25 % số học sinh thích màu đỏ .
Vậy số học sinh thích màu đỏ là :
 120 25 : 100 = 30 ( học sinh ) 
Có 20 % số học sinh thích màu trắng . Vậy số học sinh thích màu trắng là :
 120 20 : 100 = 24 ( học sinh ) .
Có 15 % số học sinh thích màu tím .Vậy số học sinh thích màu tím là :
 120 15 : 100 = 18( học sinh ) 
Bài 2 : 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát biểu đồ 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết :
+ Biểu đồ nói gì ?
+ Kết quả học tập của học sinh trong trường được chia thành mấy loại ? Đó là những loại nào ?
+ Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh giỏi ? Vì sao em biết ?
+ Có bao nhiêu phần trăm học sinh của trường học giỏi ?
+ Em hãy đọc tỉ số phần trăm học sinh khá, học sinh trung bình của trường này và chỉ rõ phần biểu diễn tương ứng trên biểu đồ .
- Giáo viên mời 1 học sinh lên thuyết trình lại về biểu đồ trong bài .
- Học sinh đọc và quan sát hình trong SGK .
-Mỗi câu hỏi 2 đến 3 HS trả lời :
+ + Biểu đồ nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường Tiểu học .
+ Kết quả học tập của học sinh được chia thành 3 loại. Đó là học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình .
+ Phần trắng trên biểu đồ biểu diễn số tỉ số học sinh học giỏi của trường . Phần chú giải phía bên ngoài cho biết điều đó .
+ Có 17,5 % học sinh của trường là học sinh giỏi .
+ 1 HS lên bảng vừa chỉ trên biểu đồ vừa nêu :
Số học sinh khá chiếm 60% số học sinh toàn trường ( chỉ màu xanh nhạt ) .
Số học sinh trung bình chiếm 22,5 % số học sinh toàn trường ( chỉ màu xanh đậm ).
- 1 học sinh lên bảng trình bày lại nội dung của biểu đồ .
III.Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học .
Giáo viên dặn học sinh về nhà đọc lại các biểu đồ hình quạt .

Tài liệu đính kèm:

  • doc100. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.doc