Bài 165
LUYỆN TẬP
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Thực hiện giải các bài toán về chuyển động đều .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ :
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
- Thu và chấm vở bài tập của một số HS
- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm . - 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
TOÁN Bài 165 LUYỆN TẬP & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : Thực hiện giải các bài toán về chuyển động đều . B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . KIỂM TRA BÀI CŨ : Hoạt động dạy Hoạt động học - Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . - Thu và chấm vở bài tập của một số HS - Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm . - 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét . I . BÀI MỚI : 30’. 1. Giới thiệu bài : 1’. Hoạt động dạy Hoạt động học - Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục ôn tập giải các bài toán về chuyển động đều . - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 2. Củng cố kĩ năng vận dụng công thức tính vận tốc , quãng đường , thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1 : - Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán . - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài - 1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài . - 3 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải a ) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là : 120 : 2,5 = 48 ( km / Giờ ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ . Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là : 15 0,5 = 7,5 ( km ). c) Thời gian người đó đi bộ là : 6 : 5 = 1,2 ( giờ ) 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút - Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình . - Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . 3. Củng cố kĩ năng giải bài toán Về chuyển động đều Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 2 : - Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán . - Yêu cầu HS làm bài , sau đó đi hướng dẫn riêng cho những HS kém . - 1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài . - 1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Câu hỏi hướng dẫn làm bài : + Để tính được thời gian đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì ? ( Chúng ta phải tính được vận tốc của xe máy ) . + Tính vận tốc của xe máy bằng cách nào ? ( Bằng cách lấy vận tốc của ô tô chia 2 vì vận tốc của ô tô gấp 2 vận tốc của xe máy ) + Sau khi tính được vận tốc xe máy , tính thời gian xe máy đi và hiệu thời gian hai xe đi chính là khoảng thời gian ô tô đi đến trước xe máy . Bài giải Cách 1 : Vận tốc của ô tô là : 90 : 1,5 = 60 ( km / giờ ) Vận tốc của xe máy là : 60 : 2 = 30 (km / giờ ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là : 90 : 30 = 3 ( giờ ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là : 3 - 1,5 = 1,5 ( giờ ) Đáp số : 1,5 giờ Cách 2 : Trên cùng một quãng đường vận tốc và thời gian là hai đại lương tỉ lệ nghịch . Vận tốc của ô tô gấp đôi vận tốc của xe máy nên thời gian ô tô đi hết quãng đường AB chỉ bằng một nửa thời gian xe máy đi hết quãng đường này . 1,5 2 = 3( giờ ) Vậy ô tô đến trước xe máy một khoảng thời gian là : 3 - 1,5 = 1,5 ( giờ ) Đáp số : 1,5 giờ - Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình . - Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 : - Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán . - Yêu cầu HS làm bài ,sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém . - 1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài : - 1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Gợi ý hướng dẫn làm bài : + Biết quãng đường 2 xe đã đi ,biết thời gian để 2 xe giặp được nhau , biết 2 xe đi ngược chiều , ta có thể tính được gì ? ( Tổng vận tốc của 2 xe ) . Giáo viên vẽ sơ đồ biểu diễn : + Biết tổng và tỉ số vận tốc của 2 xe , em hãy dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó để tính vận tốc của 2 xe . Bài giải Quãng đường cả 2 xe đi được sau mỗi giờ là : 180 : 2 = 90 ( km ) VA= VB nên ta có sơ đồ: Vận tốc của ô tô đi từ A đến B là : 90 : ( 2 + 3 ) 2 = 36 ( km /giờ ) Vận tốc của xe đi từ B đến A là : 90 - 36 = 54 ( km / giờ ) Đáp số : 36 km / giờ và 54 km / giờ - Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình . - Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . - Yêu cầu HS làm bài . III . CỦNG CỐ DẶN DÒ : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM : Hằng ngày vào lúc 6 giờ 30 phút một ô tô buýt và xe tắc xi thường đi từ bến A và bến B và giặp nhau lúc 6 giờ 42 phút . Một lần xe tắc xi rời bến chậm , nên 2 xe giặp nhau lúc 6 giờ 47 phút. Tìm vận tốc mỗi xe, biết rằng A và B cách nhau 18 km .
Tài liệu đính kèm: