Giáo án Toán lớp 5 - Bài 92: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Bài 92: Luyện tập

BÀI 92

LUYỆN TẬP



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 *Giúp học sinh :

- Củng cố về cách tính diện tích hình thang

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ .

- Những bông hoa xanh , đỏ ( hoặc dùng các thẻ mặt mếu , mặt cười ).

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước . Sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh .

 - Gọi học sinh dưới lớp nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang .

- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét .

- 1 học sinh nêu, cả lớp nghe và nhận xét

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Bài 92: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN 
BÀI 92
LUYỆN TẬP 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 *Giúp học sinh :
Củng cố về cách tính diện tích hình thang 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bảng phụ .
Những bông hoa xanh , đỏ ( hoặc dùng các thẻ mặt mếu , mặt cười ).
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước . Sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh .
 - Gọi học sinh dưới lớp nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang .
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét .
- 1 học sinh nêu, cả lớp nghe và nhận xét 
II. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan .
- Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
2. Hướng dẫn luyện tập .
 Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang .
- Yêu cầu : Học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình thang .
- Yêu cầu : Học sinh tự làm bài . Khi chữa giáo viên cho học sinh nêu rõ cách tính .
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
Bài 2 : Vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải toán .
- Học sinh thảo luận nhóm đôi hoặc giáo viên gợi mở để học sinh tự tìm ra cách giải bài toán theo các bước sau :
+ Bài toán cho em biết những gì và yêu cầu em những gì ?
+ Để biết cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc chúng ta phải biết những gì ?
+ Để tính được diện tích của thửa ruộng chúng ta phải tính được gì ?
+ Vậy bước dầu tiên để tìm diện tích của thửa ruộng chúng ta phải làm gì ?
+ Sau đó em sẽ làm tiếp những gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài toán .
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên nhận xét, kết luận về lời giải đúng .
 Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh kết hợp quan sát hình vẽ, ước lượng và sử dụng công thức tình diện tích hình thang để giải bài toán .
 - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 hoặc 6 . Mỗi nhóm được phát bông hoa xanh và bông hoa đỏ ( Hoặc mặt mếu, mặt cười ) . Khi chữa bài , 1 học sinh đọc lệnh các nhóm giơ thẻ theo quy ước ( đúng : bông hoa đỏ , sai : bông hoa xanh ). Giáo viên cho học sinh nên giải thích sự lựa chọn của mình .
+ Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau, đúng hay sai ? 
+ Vì sao ?
+ Diện tích hình thang AMCD bằng 1/3 diện tích hình chữ nhật ABCD đúng hay sai ? Vì sao ?
- Giáo viên chỉnh sửa câu trả lời cho học sinh .
- 1 học sinh nêu trước lớp .
- 3 học sinh lần lượt nêu trước lớp :
a) S = (14 + 6 )7 : 2 = 70 ( cm2) .
b) S = ( ( cm2) .
c) S = (2,8 + 1,8 )0,5 : 2 = 1,15 ( cm2) .
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau .
- Trả lời câu hỏi hướng dẫn của giáo viên để rút ra cách giải :
+ Bài toán cho biết : 
* Thửa ruộng hình thang có : 
 Đáy lớn 120 m ; Đáy bé bằng đáy lớn. Chiều cao kém dáy bé 5m 
* Cứ 100m2 : 64,5 kg thóc.
 Cả thửa ruộng :  kg thóc ?
+ Chúng ta phải biết được diện tích của thửa ruộng .
+ Biết độ dài đáy lớn,đáy bé, chiều cao của thửa ruộng hình thang .
+ Tìm đáy bé, chiều cao của thửa ruộng hình thang .
+ Sau đó tính diện tích của thẳ ruộng hình thang .
+ Tính số thóc thu hoạch được .
- Học sinh làm bài vào vở , một học sinh làm bài bảng phụ để tiện cho việc sửa chữa bài .
Bài giải
 Tìm đáy bé của thửa ruộng hình thang :
 120 2 : 3 = 80 (m ). 
chiều cao của thửa ruộng hình thang :
 80 – 5 = 75 ( m ) 
 Diện tích của thửa ruộng :
 ( 120 + 80 ) 75 : 2 =7.500 ( m2 ) .
 Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng :
 7.500 : 100 64,5 = 4.837,5 ( kg )
 Đáp số : 4.837,5 kg .
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
+ Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau là đúng .
+ Quan sát hình ta có :
* Độ dài dáy bé các hình thang bằng nhau là 3cm .
* Có chung đáy lớn DC .
* Có dộ cao cùng bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD .
 Vậy 3 hình thang bằng nhau .
+ Ta có :
* Diện tích hình chữ nhật ABCD là
SABCD = AD DC .
* Diện tích hình thang AMCD là :
= ( DC + DC ) AD : 2 .
(Vì AM = AB, AB = DC )
= ( DC ) AD : 2 
= ( AD x Dc ) = S ABCD
 Vậy câu b sai .
III. Củng cố dặn dò 
Giáo viên nhắc học sinh : Trong hình thang vuông, độ dài của cạnh bên góc vuông với hai cạnh đáy cũng chính là chiều cao của hình thang, khi tính diện tích hình thang vuông ta lấy tổng hai đáy nhân với độ dài cạnh bên vuông góc với hai dáy rồi chia cho 2 .
Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm :
Bài 1 : Hãy tính diện tích của hình thang biết đường cao là 2,4m . Đáy lớn gấp 3 lần đường cao và gấp 2 lần đáy bé .
Bài 2 : Một khu đất hình thang có đáy bé ngắn hơn đáy lớn 12m và bằng 2/5 đáy lớn . Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy . Hãy tính diện tích của khu đất hình thang đó .

Tài liệu đính kèm:

  • doc92. Luyện tập.doc