Giáo án Toán lớp 5 - Bài 97: Diện tích hình tròn

Giáo án Toán lớp 5 - Bài 97: Diện tích hình tròn

TOÁN : BÀI 97

DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 *Giúp học sinh :

- Nắm được quy tắc , công thức tình diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn .

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước .

- Nhận xét và cho điểm học sinh

- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập .

- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng

II . Bài mới :

1. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn :

- Giáo viên giới thiệu 1 cách trực tiếp, bằng lời quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn ( như sách giáo khoa ):

+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14 .

+ Ta có công thức :

 S = r r 3,14

Trong đó: S là diện tích hình tròn.

 r là bán kính của hình tròn

- Gọi vài học sinh nhắc lại .

- Giáo viên nêu yêu cầu : Dựa vào quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn hãy tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm.

- Gọi 1 học sinh làm trên bảng lớp và nêu rõ cách làm . Giáo viên nhận xét .

- Học sinh theo dõi giáo viên giới thiệu .

- Học sinh làm ra giấy nháp sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày :

Diện tích hình tròn là :

 2 2 3,14 = 12,56 ( dm2 )

 

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Bài 97: Diện tích hình tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : BÀI 97
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 *Giúp học sinh :
Nắm được quy tắc , công thức tình diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn .
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước . 
- Nhận xét và cho điểm học sinh 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập .
- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
II . Bài mới :
1. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn :
- Giáo viên giới thiệu 1 cách trực tiếp, bằng lời quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn ( như sách giáo khoa ):
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14 .
+ Ta có công thức : 
 S = r r 3,14 
Trong đó: S là diện tích hình tròn.
 r là bán kính của hình tròn 
- Gọi vài học sinh nhắc lại .
- Giáo viên nêu yêu cầu : Dựa vào quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn hãy tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm.
- Gọi 1 học sinh làm trên bảng lớp và nêu rõ cách làm . Giáo viên nhận xét .
- Học sinh theo dõi giáo viên giới thiệu .
- Học sinh làm ra giấy nháp sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày :
Diện tích hình tròn là : 
 22 3,14 = 12,56 ( dm2 )
2. Thực hành :
Bài 1 : Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn ( tính thông qua bán kính ).
- Học sinh làm vào bảng con . Khi chữa giáo viên cho học sinh nêu rõ cách tính . Lưu ý về đơn vị đo ( cm2 , dm2 , m2 ..) để tránh nhầm lẫn ; ở phần c nên đổi để tính cho dễ dàng hơn .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh, sau đó yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau .
Bài 2 : Tính diện tích hình tròn biết độ dài đường kính .
- Giáo viên phát vấn để học sinh nêu hướng giải : Tính bán kính hình tròn trước sau đó tính diện tích hình tròn .
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Học sinh làm bài vào vở sau đó đổi vở để chữa bài .
Bài 3 : Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để giải các bài toán thực tế 
- Goi 1 học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài tập .
+ Giáo viên hỏi : Em tính diện tích mặt bàn như thế nào ? 
- Yêu cầu : Học sinh làm bài vào vở , 1 học sinh làm bài trên bài lớn để chữa bài 
- Giáo viên nên đề cập đến ý nghĩa của bài toán , chẳng hạn : Yêu cầu học sinh tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ của mặt bàn nêu trong bài toán .
- Học sinh tự làm bài :
a) Diện tích của hình tròn là :
 55 3,14 = 3,14 ( cm2 )
b) Diện tích của hình tròn là :
 0,40,4 3,14 = 0,5024 ( cm2 )
c) Diện tích của hình tròn là :
 3,14 = 1,1304 ( m2 )
- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài vào vở bài tập :
a) Bán kính của hình tròn là :
 r = 12 : 2 = 6 ( cm ) 
diện tích của hình tròn là :
 S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2 )
b) Bán kính của hình tròn là :
 r = 7,2 : 2 = 3,6 ( dm ) 
diện tích của hình tròn là :
S = 3,6 3, 6 3,14 = 40,6944 ( dm2 )
c) Bán kính của hình tròn là :
 r = : 2 = ( m ) 
diện tích của hình tròn là :
 S = 3,14 = 0,5024 ( m2 )
- 1 học sinh đọc đề bài cho cả lớp nghe .
- Học sinh : Mặt bàn có dạng hình tròn, bán kính 45cm, diện tích của mặt bàn chính là diện tích của hình tròn bán kính 45cm 
- Học sinh làm bài vào vở bài tập 
 Bài giải 
Diện tích mặt bàn là :
 45 45 3,14 = 6358,5 ( cm2 )
 Đáp số : 6358,5 cm2 
III.Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm :
Bài 1 : Tính diện tích hình tròn có bán kính 12,4m. 
Bài 2 : Tính diện tích hình tròn có đường kính 24,8m. 

Tài liệu đính kèm:

  • doc97. Diện t■ch hình tròn.doc