Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 15: Ôn tập về giải toán

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 15: Ôn tập về giải toán

TOÁN

bài 15

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh củng cố về :

 Cách giải toán liên quan đến tỷ số ở lớp 4 .

 ( Bài toán “ Tìm 2 số khi biết tổng (Hiệu) và tỷ số của 2 số đó)

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét.

 Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện trên bảng con :

 ;

 5 m 7 dm = ? m 4m 12cm =? m

 Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 15: Ôn tập về giải toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN 
bài 15
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
›&š
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :	
 Giúp học sinh củng cố về :
Cách giải toán liên quan đến tỷ số ở lớp 4 . 
 ( Bài toán “ Tìm 2 số khi biết tổng (Hiệu) và tỷ số của 2 số đó)
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét.
Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện trên bảng con :
 ; 
 5 m 7 dm = ? m 4m 12cm =? m
 Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh. 
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu .
2. Hướng dẫn ôn tập .
a) Bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài bài toán 1 trên bảng.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ và giải bài toán .
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 5 + 6 = 1 ( phần ) .
 Số bé là : 121 : 1 5 = 55 .
Số lớn là : 121 -55 = 66
 Đáp số : Số bé : 55 ,. Số lớn : 66
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu : 
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán.
+ Vì sao để tính số bé em lại thực hiện 121 : 1 5 ?
+ Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?
- Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh.
b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán 2.
- Bài toán thuộc dạng nào ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Học sinh nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng) .
- Học sinh lần lượt trả lời trước lớp :
+ Dựa vào tỉ số của hai số ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số lớn là , nếu số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là 6 phần như thế.
+ Ta lấy 121 : 11 để tìm giá trị của 1 phần, theo sơ đồ số bé có 5 phần bằng nhau nên khi tính được giá trị 1 phần ta nhân tiếp với 5 sẽ đã số bé .
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
* Tìm tổng số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị của một phần.
* Tìm các số.
Bước tìm giá trị của một phần và tìm số bé (số lớn) có thể gộp vào nhau .
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . 
 Bài giải 
Theo sơ đồ ,hiệu số phần bằng nhau là :
 5-3 = 2 ( phần ) 
Số bé là : 192 : 2 3 = 288 
Số lớn là : 288 + 192 = 480 
 Đáp số : 288 và 480 .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên yêu cầu :
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ của bài toán ?
+ Vì sao để tính số bé lại thực hiện 192 : 2 3 ?
+ Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
- Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh 
- Cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ” có khác gì với giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”
3. Luyện tập.
Bài 1 .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 2 :
- Gọi học sinh đọc đề bài toán 
- Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao em biết ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .
- Học sinh nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng) .
- Học sinh lần lượt trả lời trước lớp :
+ Dựa vào tỉ số của hai số ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số lớn là , nếu số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
+ Ta lấy 192 : 2 x 3 để tìm giá trị của 1 phần, theo sơ đồ số bé có 3 phần bằng nhau nên khi tính được giá trị 1 phần ta nhân tiếp với 3 sẽ đã số bé.
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
* Tìm hiệu số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị của một phần.
* Tìm các số.
Bước tìm giá trị của một phần và tìm số bé (số lớn) có thể gộp vào nhau .
- Hai bài toán khác nhau là :
+ Bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” ta tính tổng số phần bằng nhau còn bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ” ta tính hiệu số phần bằng nhau.
+ Để tính giá trị của một phần bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” ta lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. Bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ” ta lấy hiệu cha cho số phần bằng nhau.
- Học sinh làm bài tương tự các bài toán của phần 2.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . 
- Bài toán thuộc dạng toán : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số hai số đó. Vì bài toán cho ta biết số lit nước mắm loại 1 có nhiều hơn số lit nước mắm loại 2 là 12 lít (hiệu hai số) và số lít nước mắm loại 1 gấp 3 lần só lít nước mắm loại 2 (tỉ số của hai số ).
 Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 3-1=2 ( phần )
Số lít nước mắm loại hai là : 12 : 2 = 6 (l) 
Số lít nước mắm loại một là : 6 + 12 = 18 ( l) 
 Đáp số : 18 lít và 12 lít
- Giáo viên chữa bài của hs trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm hs.
Bài 3 .
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Bài toán cho em biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính những gì ?
- Ta biết gì liên quan đến chiều rộng và chiều dài ?
- Vậy ta có thể dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để tìm chiều dài và chiều rộng .
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . 
- Bài toán cho biết chu vi của vườn hoa hình chữ nhật bằng chiều dài.
- Bài toán yêu cầu ta tính :
+ Chiều rộng và chiều dài vườn hoa.
+ diện tích của vườn hoa.
- Biết được tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng .
- Biết được nửa chu vi chính là tổng của chiều và chiều rộng.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là : 120 : 2 = 60 (m ) 
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 5 + 7 = 12 ( phần ).
Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 : 12 5 = 25 ( m ).
Chiều dài của mảnh vườn là : 60 – 25 = 35 ( m ) .
Diện tích của mảnh vườn là : 25 35 = 875 ( m2) .
Diện tích lối đi là : 875 : 25 = 35 ( m2) 
Đáp số : Chiều rộng : 25 m ; Chiều dài : 35 m ; Lối đi : 35 m2 .
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh .
- Theo dõi bạn chữa bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm.
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Tổng hai số bằng 760 . Tìm hai số đó, biết số thứ nhất bằng số thứ hai .

Tài liệu đính kèm:

  • doc15.TO￁N on tap về giải to£n thứ 6 t3.doc