Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 23: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 23: Luyện tập

TOÁN : Bài 23

LUYỆN TẬP



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh : Củng cố đơn vị đo độ dài , khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học .

 Rèn kỹ năng :

+ Tính diện tích của hình chữ nhật ,hình vuông .

+ Tính toán trên các số đo độ dài . khối lượng và giải các bài tập liên quan .

+ Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 23: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : Bài 23
LUYỆN TẬP 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh : Củng cố đơn vị đo độ dài , khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học .
 Rèn kỹ năng :
+ Tính diện tích của hình chữ nhật ,hình vuông .
+ Tính toán trên các số đo độ dài . khối lượng và giải các bài tập liên quan .
+ Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài trước lớp .
- Giáo viên yêu cầu học sinh khá làm bài ,sau đó đi hướng dẫn các học sinh yếu .
Câu hỏi hướng dẫn :
+ Cả hai trường hợp thu được mấy tấn giấy vụn ?
+ Biết cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50.000 quyển vở , vậy 4 tấn thì sản xuất được bao nhiêu quyển vở ?
- Giáo viên chữa bài cho HS trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh .
Bài 2 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . 
Bài 3 
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình và hỏi : Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước , hình dạng như thế nào ? 
- Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của 2 hình đó .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp 
Bài giải
1 tấn 300 kg + 2 tấn 700kg 
 = 3 tấn 1000kg ( giấy ) = 4 tấn .
4 tấn gấp 2 tấn số lần là :
 4 : 2 = 2 ( lần ) 
Số quyển vở sản xuất được là :
 50.000 2 = 100.000 ( quyển vở )
 Đáp số : 100.000 quyển vở .
- 1 học sinh đọc đề bài .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
 120 kg = 120.000 g
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là :
 120.000 : 60 = 2.000 ( lần ) .
 Đáp số : 2.000 lần .
- Mảnh đất được tạo bởi hai hình :
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m , chiều dài 14 m 
+ Hình vuông CEMN có cạnh dài 7 m – Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình .
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Sau đó 1 học sinh đọc bài chữa trước lớp , học sinh cả lớp nhận xét và tự kiểm tra bài làm của mình 
Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 
14 6 = 84 (m2 ).
 Diện tích hình vuông CEMN là :
 7 7 = 49 ( m2 ) .
Diện tích của mảnh đất là :
 84 + 49 = 133 ( m2)
 Đáp số : 133 m2 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
Bài 4 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình sau đó hỏi :
+ Hình chữ nhật ABCD có kích thước là bao nhiêu ?
+ Diện tích của hình là bao nhiêu xen-ti-mét vuông ?
- Giáo viên : Vậy chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật như thế nào ? 
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm học sinh thi vẽ . Nhóm nào vẽ được nhiều cách nhất , nhanh nhất là nhóm thắng cuộc .
- Giáo viên cho học sinh nêu cách vẽ của mình .
- Giáo viên nhận xét các cách học sinh đưa ra ,sau đó tuyên dương nhóm thắng cuộc .
- Học sinh nêu :
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm , chiều rộng 3 cm .
+ Diện tích của hình là :
 4 3 = 12 ( cm2)
- Chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật khác hình ABCD nhưng có diện tích bằng 12 cm2 .
- Học sinh chia thành nhóm , suy nghĩ và tìm cách vẽ .
- Học sinh nêu : ta có 12 = 1 12 
 12 = 2 6 ; 12 = 3 4 .
Vậy có thêm 2 cách vẽ :
+ Chiều rộng 1 cm , chiều dài 12 cm .
+ Chiều rộng 2 cm . chiều dài 6 cm .
III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 46 m . Tính chu vi của khu đất đó .

Tài liệu đính kèm:

  • doc23.TO￁N.luyện tập t4t5.doc