TOÁN : Bài 27
Héc -ta
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh biết :
Biết tên gọi ,ký hiệu ,độ lớn của đơn vị đo diện tích héc–ta; quan hệ giữa héc–ta và mét vuông .
Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ liên quan với héc-ta ) và vận dụng để giải các bài tập có liên quan .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN : Bài 27 Héc -ta & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh biết : Biết tên gọi ,ký hiệu ,độ lớn của đơn vị đo diện tích héc–ta; quan hệ giữa héc–ta và mét vuông . Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ liên quan với héc-ta ) và vận dụng để giải các bài tập có liên quan . B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . 2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta : - Giáo viên giới thiệu : thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng ,người ta dùng đơn vị héc-ta . - Giáo viên giới thiệu : 1 héc-ta bằng 1 hec-tô-mét vuông và héc-ta viết tắt là : ha - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự phát hiện được mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. 3. Luyện tập – thực hành Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài , sau đó cho học sinh chữa bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó yêu cầu học sinh giải thích cách làm của một số câu . - Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh . Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu kết quả trước lớp . Sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm mẫu 1 phần trước lớp . a) 85km2 < 850 ha ta có 85 km2 = 8500 ha vậy điền S vào - Giáo viên yêu cầu học sinh làm tiếp những phần còn lại , sau đó gọi học sinh báo cáo kết quả làm bài trước lớp . bài 4 - Gv gọi 1 học sinh đọc đề bài toán . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . - Giáo viên nhận xét làm bài của học sinh , sau đó cho điểm học sinh - Học sinh nghe và viết :1ha = 1hm2. - Học sinh nêu : 1hm2 = 10.000 m2 . - Học sinh nêu : 1ha = 10.000 m2 . - 4 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Học sinh nêu rõ cách làm của một số phép đổi . Ví dụ : * 4ha = m2 Vì 4ha = 4hm2 ; mà 4hm2= 40.000 m2 Vậy điền 40.000 vào chỗ chấm . * km2 = ha . Vì 1km2= 100 ha Nên km2 =100 ha = 75 ha . Vậy ta viết 75 vào chõ chấm . * 800.000 m2 = ha Vì 1 ha = 10.000 m2 và 800.000 : 10.000 = 80 Vậy 800.000 m2 =80 ha. - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . 22.200 ha = 222 km2 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 22 km2. - Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu . - 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải 12ha = 120.000 m2 Tòa nhà chính có diện tích là : 120.000 = 3.000 ( m2) Đáp số 3.000 m2. III. Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Tính diện tích khu đất được vẽ như hình dưới đây theo đơn vị héc –ta
Tài liệu đính kèm: