LUYỆN TẬP
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản .
Luyện kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN : Bài 41 LUYỆN TẬP & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản . Luyện kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài . - Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 2 - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài . - Giáo viên hướng dẫn mẫu . 315cm = 3,15m. Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm. - Nêu sự khác biệt trong 2 cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ở bài 1 và bài 2 . * Lưu ý : Về mặt kĩ thuật , để viết nhanh các số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta có thể dựa vào đặc điểm : Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với một chữ số trong số đo độ dài . Phân tích 315 cm ta được : 1 3 5 m .dm cm Vậy 315cm = 3,15m . Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài trước lớp . - Giáo viên nhắc lại cách làm bài tập 3 tương tự như cách làm bài tập 1 , sau đó yêu cầu học sinh làm bài . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a . 35m23cm = = 35,23 m b . 51m 3cm = = 51,3 dm c . 14m7cm = = 14,07 m - 1 học sinh chữa bài của bạn . học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở chéo để kiểm tra bài lần nhau . - 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài trước lớp . - Nghe giáo viên hướng dẫn . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . 234cm = 200cm +34cm = 2m34cm = = 2,34m 506cm=500cm + 6cm = 5m6cm = =5,06m 34dm = 30dm + 4dm = 3m4dm = = 3,4m - 1 Học sinh đọc đề bài trước lớp - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm là : 3 km 245 m = . Km . A. 32,45 B . 3,0245 C . 3,245 . 3km245m = km = 3,245km . Vậy chọn C b . 5 km 34 m =.. km A . 5,034 B . 5,304 C . 5,340 5km34m = km = 5,034km . Vậy chọn A. c . 307m = km A . 3,070 B . 0,307 C . 0,370 307m = km = 0,307km . Vậy chọn B. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .Sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 4 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách giải phần a, c . - Cho học sinh phát biểu ý kiến trước lớp . Giáo viên nhận xét cách học sinh đưa ra , sau đó hướng dẫn theo cách mà SGK đã trình bày hoặc cho học sinh có cách làm như SGK trình bày lại trước lớp . - Yêu cầu học sinh làm tiếp những phần còn lại . - Giáo viên chữa bài và yêu cầu học sinh tự kiểm tra lại làm bài của mình hoặc kiểm tra lần nhau . - Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) , học sinh cả lớp đổi vở để kiểm tra bài của nhau . - Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK . - HS trao đổi và tìm cách làm bài . - Một số học sinh trình bày cách làm bài của mình . - Học sinh cả lớp theo dõi bài làm mẫu phần a,c. - Học sinh làm bài : a) b) 7,4dm= dm=7dm4cm. c) 3,45km = km= 3km450m d) 34,3km= km = 34km300m =34300m III. Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 345cm = m b) 35dm = m 678cm = m 34dm = m 234mm = .dm 92cm = .dm 356mm = dm 12mm = .cm
Tài liệu đính kèm: