LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân .
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học ; tìm số trung bình cộng.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN Bài 49 LUYỆN TẬP & MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân . Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học ; tìm số trung bình cộng. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng luyện tập về phép cộng các số thập phân , nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân , giải các bài toán có nội dung hình học và bài toán liên quan đến số trung bình cộng 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . - Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK . - 1 HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a, b ,yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a+b và b+a , sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 19,4 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,6 = 19,4 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09 + 0,53 = 3,62 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Giáo viên hỏi : + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của hai tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24 ? + Giáo viên hỏi tương tự với 2 trong hợp còn lại . - Giáo viên hỏi tổng quát : Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a ? + Khi đổi chỗ các số hạng của a + b thì được tổng nào ? Tổng này có giá trị như thế nào so với tổng a + b ? - Giáo viên khẳng định : Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân . Khi đỏi chỗ hai số hạng trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi . - Giáo viên hỏi : Em hãy so sánh tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên với tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân ? Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài toán . - Em hiểu yêu cầu của bài toán “ dùng tính chất giao hoán để thử lại ” như thế nào ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Giáo viên nhận xét , cho điểm học sinh . Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh Bài 4 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh khá tự làm bài và đi hướng dẫn học sinh yếu với các câu hỏi hướng dẫn : + Em hãy nêu cách tính số trung bình cộng . + Để tính được trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải em hiểu biết được những gì ? + Tổng số mét vải đã bán được là bao nhiêu ? + Tổng số ngày bán hàng là bao nhiêu ngày ? - Giáo viên chữa bài ,sau đó nhận xét và cho điểm học sinh - Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) . - Học sinh trả lời : + Hai tổng này có giá trị bằng nhau . + Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng của 5,6 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7 - Học sinh nêu : a + b = b + a + Khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng a + b ta có được tổng b +a có giá trị bằng tổng ban đầu . - Học sinh nhắc lại kết luận về tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân . - Học sinh nhở và nêu : Dù là phép cộng số tự nhiên hay phép cộng số thập phân thì khi đổi chỗ các số hạng tổng vẫn không thay đổi . - Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK . - Học sinh nêu : Thực hiện phép cộng sau đó đổi chỗ các số hạng để tính tiếp . Nếu hai phép cộng có kết quả người nhau tức là tính đúng , nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là phép tính sai . - 3 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) 9,46 3,8 + 3,8 thử lại + 9,46 13,26 13,26 b) 45,08 24,97 + 24,97 thử lại + 45,08 70,05 70,05 c) 0,07 0,09 + 0,09 thử lại + 0,07 0,16 0,16 - Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) . - 1 học sinh đọc đề bài toán trước l . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là : ( 16,34 + 24,66 0 2 = 82 (m) Đáp số : 82 m - 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . - Học sinh : Bài toán cho biết : + Tuần đầu bán được 314,78 m vải . Tuần sau bán được 525,22 mét vải Bán tất cả các ngày trong tuần . - Tính trung bình số mét vải bán trong 1 ngày . Bài giải Số mét vải cửa hàng bán trong 2 tuần lễ là : 314,78 + 525,22 = 840 ( m ). Tổng số ngày trong 2 tuần lễ : 7 2 = 14 ( ngày ). Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 840 : 14 = 60 ( m ) . Đáp số: 60 m . III. Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học , dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Điền dấu > , < = thích hợp vào chỗ chấm : a) 12,34 + 12,66 12,66 + 12,34 b) 56,07 + 0,09 52,39 + 4,09 c) 15,82 + 34,57 21,78 + 23,98 .
Tài liệu đính kèm: