TOÁN Bài 53
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân .
Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ với số thập phân .
Biết, thực hiện trừ 1 số cho một tổng .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN Bài 53 LUYỆN TẬP b&d A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân . Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ với số thập phân . Biết, thực hiện trừ 1 số cho một tổng . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - GV : Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về - : Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân ,tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ với số thập phân ,biết, thực hiện trừ 1 số cho một tổng . 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt và tính - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) b) c) d) 68,72 25,37 75,5 60 - 29,91 - 8,64 - 30,26 - 12,45 38,81 16,73 45,24 47,55 - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm bài của bạn . - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Học sinh nhận xét bài làm của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần chưa biết của phép tính . - 4 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) x + 4,32 = 8,67 b) 6,85 + x = 10,29 x = 8,67 – 4,32 x = 10,29 - 6,85 x = 4,35 x = 3,44 c) x – 3,64 = 5,86 d) 7,9 - x = 2,5 x = 5,86 + 3,64 x = 7,9 – 2,5 x = 9,5 x = 5,4 - Giáo viên chữa bài sau đó yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách tính x của mình . - Giáo viên nhận xét cho điểm . Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài toán . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh - Học sinh nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng , số bị trừ , số trừ trong phép trừ để giải thích . - 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Quả dưa hấu thứ hai cân nặng là : 4,8 – 1,2 = 3,6 ( kg ) . Quả dưa hấu thứ nhất cân nặng là : 4,8 + 3,6 = 8,4 ( kg ) . Quả dưa hấu thứ ba cân nặng là : 14,5 – 8,4 = 6,1 ( kg ) Đáp số : 6,1 kg Bài 4 -Giáo viên treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a và yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a b c a – b – c a – ( b+ c) 8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 –( 2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 4,3 2,08 12,38 – 4,3 – 2,08 = 6 12,38 – (4,3 + 2,08) = 6 16,72 8,4 3,6 16,72 – 8,4 – 3,6 = 4,72 16,72 – (8,4 + 3,6) = 4,72 - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra kết luận vế quy tắc trừ một số cho một tổng . + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a – b – c và a – ( b + c) khi a = 8,9 ; b = 2,3 ; c = 3,5 . + Giáo viên hỏi tương tự với hai trường hợp còn lại . - Giáo viên hỏi tổng quát : Khi thay các chữ người cùng một bộ số thì giá trị của hai biểu thức a – b – c và a – ( b + c) như thế nào so với nhau ? - Giáo viên kết luận : a – b – c = a – ( b + c) . - Hãy nêu quy tắc đó . - Giáo viên : Qua bài toán trên ,em hãy cho biết quy tắc này có đúng với số thập phân không ? Vì sao ? - Giáo viên kết luận : Khi trừ một số thập phân cho một tổng các số thập phân ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng của tổng . - Giáo viên yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc vừa nêu để làm bài tập 4b - Học sinh nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên . + Giá trị của biểu thức a – b – c bằng giá trị của biểu thức a – ( b + c) và bằng 3,1 . - Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau . - Học sinh nhớ lại và nêu đó là quy tắc trừ một số cho một tổng . - 1 học sinh nêu , học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét : Khi trừ một số cho một tổng chúng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng . - Học sinh : Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân vì khi thay các chữ a, b , c, trong hai biểu thức a – b – c và a – ( b + c) bằng cùng một bộ số ta luôn có : a – b – c = a – ( b + c) - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3 b) 18,64 = ( 6,24 + 10,5 ) 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6 ) = 18,64 – 16,74 = 1,9 = 8,3 – 5 = 3,3 18,64 – ( 6,24 + 10,05 ) = 18,64 – 6,24 = 12,4 - 0,5 = 1,9 - Giáo viên chữa bài của học sinh trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . - Học sinh cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình . III. Củng cố dặn dò Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 12,45 + 6,98 + 7,55 . b) 42,37 – 28,73 – 11, Giáo viên nhận xét tiết học , dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 12,65 – ( 3,56 + 4,8 ) ; b) 15,73 – 4,21 – 7,79 ; c) 34,98 – ( 12,5 + 14,89); d) 87,45 – 36,09 – 34,91
Tài liệu đính kèm: