TOÁN Bài 57
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
Rèn luyện kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
Rèn kĩ năng nhân nhẩm với 10,100,1000
Giải toán có lời văn .
B . Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi các phép tính của bài 2 .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN Bài 57 LUYỆN TẬP & A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Rèn luyện kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. Rèn kĩ năng nhân nhẩm với 10,100,1000 Giải toán có lời văn . B . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi các phép tính của bài 2 . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về nhân 1 số tự nhiên với 1 số thập phân , nhân nhẩn 1 số thập phân với 10, 100, 1000 , 2 . Hướng dẫn luyện tập Bài 1 a) Phần a - GV yêu cầu học sinh tự làm phần a - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm của mình trước lớp . - Em làm thế nào để được 1,48 10 = 14,8 ? - Giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại để củng cố quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100 ,1000,cho học sinh . b) Phần b - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài phần b . - Làm thế nào để viết 8,05 thành 80,5 ? Vậy 8,05 nhân với số nào thì được 80,5 ? - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu bài giải trước lớp . - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự đặt tính và Trong tiết học này chúng ta cùng phép tính . - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . - Học sinh làm bài vào vở bài tập . - 1 học sinh đọc bài làm trước lớp để chữa bài . Học sinh cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - Học sinh : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số . - 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . - Học sinh : Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải 1 chữ số thì ta được 80,5 . - Ta có : 8,05 10 = 80,5 . - Học sinh làm bài vào vở bài tập . - Chuyển dấu phẩy sạng bên phải hai chữ số thì được 805 . Vậy 8,05 100 = 805 - Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải 3 chữ số thì được 8050 . Vậy : 8,05 1000 = 8050 - Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải 4 chữ số thì được 80500 . Vậy : 8,05 10000 = 80500 . - Học sinh nêu tương tự như trường hợp 8,05 10 = 80,5 . - 4 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) b) c) d) 7,69 12,6 12,82 82,14 50 800 40 600 384,50 10080,0 512,80 9284,00 - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .. Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài trước lớp . - Giáo viên yêu cầu học sinh khá tự làm bài , sau đó đi hướng dẫn cho học sinh yếu . Câu hỏi hướng dẫn : + Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu dài bao nhiêu ki-lô-mét ? + Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp dài bao nhiêu ki-lô-mét ? + Biết quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu , quãng đường đi được trong 4 giờ tiếp theo , làm thế nào tính được quãng đường xe đạp đã đi ? - Giáo viên chữa bài cho học sinh . Bài 4 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Giáo viên hỏi : số x phải thỏa mãn những điều kiện nào ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Giáo viên cho học sinh báo cáo kết quả sau đo chữa bài và cho điểm học sinh - 1 học sinh nhận xét cách đặt và thực hiện phép tính của bạn . - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo kiểm tra bài của nhau . - 1 học sinh đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm trong SGK . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Trong 3 giờ đầu người đó đi được : 10,8 3 = 32,4 ( km ) Trong 4 giờ sau đó người đó đi được : 9,52 4 = 38,08 ( km ) . Người đó đã đi tất cả : 32,4 + 38,08 = 70,48 ( km ). Đáp số : 70,48 km . - Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK . Học sinh : số x phải thỏa mãn những điều kiện : * Là số tự nhiên . * 2,5 < x < 7 x 2,5 x Kết luận 0 2,5 0 = 0 ; 0 < 7 Chọn 1 2,5 1 = 2,3 ; 2,5 < 7 Chọn 2 2,5 2 = 5 ; 5 < 7 Chọn 3 2,5 3 = 7,5 ; 7,5 > 7 Loại - Vậy x = 0; 1; 2 thỏa mãn các điều kiện yêu cầu của bài . - Giáo viên cho học sinh báo cáo kết quả sau đó chữa bài và cho điểm học sinh III. Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Điền dấu ; = thích hợp vào chỗ chấm : a) 80,9 10 =8,09 100 b) 4,987 10049,87 1000 13,5 5090,7 500 3,67 1000377 100. 9,07 3090,7 30 0,456 10004,56 10
Tài liệu đính kèm: