Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000

TOÁN

Tiết 65

 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

* Giúp HS:

 Hiểu và bước đầu thực hiện quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, .

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng quy tắc như trong sách giáo khoa.

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN 
Tiết 65 
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
* Giúp HS:
Hiểu và bước đầu thực hiện quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng quy tắc như trong sách giáo khoa.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia số thập phân cho 10, 100, 1000,
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..
a) Ví dụ 1 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện tính 213,8 : 10 .
- Giáo viên nhận xét phép tính của học sinh sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập phân với 10
+ Em hãy nêu rõ số bị chia , số chia , thương trong phép chia 213,8 : 10 = 21,38 .
+ Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38 ?
+ Như vậy khi cần tìm thương của 213,8 chia cho 10 ta không cần thực hiện phép tính , ta có thể viết ngay thương như thế nào ? 
b) Ví dụ 2 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện tính 89,13 :100 
- Giáo viên nhận xét phép tính của học sinh sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập phân với 100
+ Em hãy nêu rõ số bị chia , số chia , thương trong phép chia 
 89,13 :100 = 0,8913
+ Em có nhận xét gì về số bị chia 89,13 và thương 0,8913 ?
+ Như vậy khi cần tìm thương của 89,13 chia cho 100 ta không cần thực hiện phép tính , ta có thể viết ngay thương như thế nào ? 
c) Quy tắc chia một số thập phân với 10 , 100, 1000,..
- Giáo viên hỏi : Qua ví dụ trên bạn nào có thể cho biết :
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta có thể làm như thế nào ? 
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta có thể làm như thế nào ? 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc chia một sản phẩm cho 10, 100, 1000,
2. Luyện tập – thực hành 
Bài 1 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm .
- Giáo viên theo dõi và nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài .
- Giáo viên gọi 1 học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩn của từng phép tính .
- Giáo viên hỏi : Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho 10 và nhân 1 số số thập phân với 0,1 ?
- Giáo viên hỏi : Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho 100 và nhân 1 số số thập phân với 0,01 ?
Bài 3 
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
213,8 10 
 13 21,38
 3 8 
 8
 0
- Học sinh nhận xét theo hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh nêu :
* Số bị chia là : 213,8 .
* Số chia là 10 .
* Thương là 21,38 
+ Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38 .
+ Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái 1 chữ số ta được thương của 213,8 : 10 = 21,38 .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
89,13 100 
 9 13 0,8913
 130 
 300
 0
- Học sinh nhận xét theo hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh nêu :
* Số bị chia là : 89,13 .
* Số chia là 100 .
* Thương là 0,8913
+ Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 0,8913
+ Chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái 2 chữ số ta được thương của 89,13 :100 = 0,8913.
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số .
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 10o ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số .
- 3 đến 4 học sinh nêu trước lớp , học sinh cả lớp học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp .
- Học sinh tính nhẩm , sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp , mỗi học sinh làm 2 phép tính .
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 a) 12,9 : 10 12,9 0,1 
 1,29 = 1,29 
 b) 123,4 : 100 123,4 0,01 
 1,234 = 1,234 
 c) 5,7 : 10 125,7 0,1 
 0,57 = 0,57 
 d) 87,6 : 10 87,6 0,01 
 0,876 = 0,876 
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- 4 học sinh lần lượt nêu trước lớp , mỗi học sinh nêu 2 phép tính của mình .
- Khi thực hiện chia một số thập phân cho 10 hay nhân 1 số thập phân với 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số 
- Khi thực hiện chia một số thập phân cho 100 hay nhân 1 số thập phân với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái hai chữ số 
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
Số tấn gạo đã lấy đi là :
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn ) 
Số tấn gạo còn lại trong kho là :
 537,25 – 53,725 = 483,525 ( tấn ) 
 Đáp số : 483,525 tấn 
III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ chấm :
 a) 12,35 : 10 12,35 0,1 
 b) 89,7 : 10 89,7 0,01
 c) 45,23 : 100  45,23 0,1 
 d) 98,7 : 100  98,7 0,01

Tài liệu đính kèm:

  • doc65. Chia STNhi↑n cho 1 STNhi↑n- Thương l¢ STPh¬n.doc