Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân

Tiết 70

 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN

CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

* Giúp HS biết:

 Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.

 Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 Bảng quy tắc như trong sách giáo khoa.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 70
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN 
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.
›&š
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
* Giúp HS biết:
Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng quy tắc như trong sách giáo khoa.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số thập phân .
2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 1 số thập phân .
a) Ví dụ 
* Hình thành phép tính 
- Giáo viên nêu bài toán ví dụ : Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56 kg . Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Giáo viên hỏi : Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó .
- GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam , chúng ta phải thực hiện phép chia 
23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia số thập phân cho số thập phân .
* Đi tìm kết quả :
- Giáo viên hỏi lai : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên thì thương có thay đổi hay không ?
- Giáo viên : Hãy áp dụng tính chất trên để tính kết quả của phép chia 23,56 : 6,2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp , động viên , khuyến khích tất cả các cách mà học sinh đưa ra .
- Giáo viên hỏi : Như vậy 23,56 : 6,2 bằng bao nhiêu ?
* Giới thiệu kĩ thuật tính 
- Giáo viên nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau 
( Giáo viên giới thiệu như SGK ) :
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- Học sinh nghe và tóm tắt lại bài toán .
- Học sinh : Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của thanh sắt .
- Học sinh nêu phép tính 23,56 : 6,2 
- Học sinh : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi .
- Học sinh trao đổi với nhau để tính kết quả của s chia . Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau ,. Ví dụ như : 
+ Nhân cả số bị chia và số chia với 10 sau đó thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên :
23,56: 6,2 =( 23,56 10 ):( 6,2 10 ) 
 = 235,6 : 62 = 3,8 
+ Nhân cả số bị chia và số chia với 100 rồi thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên :
 23,56: 6,2 
 = ( 23,56 100 ):( 6,2 100 ) 
 = 2356 : 620 = 3,8 
- Một số học sinh trình bày cách làm của mình .
- Học sinh nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8 .
- học sinh theo dõi Giáo viên thực hiện phép chia .
23,5,6 6,2 
 4 96 3,8 (kg )
 0 
* Đếm chữ số phần thập phân của 6,2 có một chữ số .
* Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6 ; bỏ dấu phẩy của 62 được 62.
* Thực hiện phép chia 235,6 : 62 
* Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện tính lại phép chia 23,56 : 6,2 .
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm 
- Giáo viên hỏi : Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tính 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang phải một chữ số mà vần tìm được thương đúng không ?
- Giáo viên : Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện .
b) Ví dụ 2 
- Giáo viên nêu yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27 .
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày cách tính của mình , nếu học sinh làm đúng theo cách trong SGK , Giáo viên cho học sinh trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng đingj cách làm đúng , nếu học sinh không làm được hoặc trình bày không rõ ràng , Giáo viên hướng dẫn như SGK .
- Học sinh đặt tính và thực hiện phép tính .
- Học sinh nêu : Các cách làm đều cho thương là 3,8.
- Học sinh trao đổi và nêu : 
+ Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10 .
+ Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là đã nhân 23,56 với 10 .
+ Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi 
- Để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện .
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi và đặt vào giấy nháp .
- Một số học sinh trình bày trước lớp , học sinh cả lớp cùng trao đổi , bổ sung ý kiến , sau đó cả lớp cùng thống nhất cách làm như SGK .
82,55 1,27 
 6 35 65
 0
* Đếm chữ số phần thập phân của 82,55) có 2 chữ số và phần thập phân của 1,27 cũng có 2 chữ số thập phân , bỏ dấu phẩy của hai số đó được 8255 và 127 
* Thực hiện phép chia 8255 : 127.
* Vậy 82,55 : 1,27 = 65
c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân 
- Giáo viên hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ , bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ?
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh , sau đó yêu cầu học sinh mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK .
3. Luyện tập – thực hành 
Bài 1 
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài , sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên chữa bài của học sinh trên bảng lớp , sau đó yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình .
- Giáo viên nhận xét , cho điểm học sinh .
Bài 2 
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh Bài 3 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
- 2 học sinh trình bày trước lớp ,học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến .
- 2 học sinh lần lượt đọc trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay trên lớp.
- 4 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 - 4 học sinh lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ , học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK .
 - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
1 lít dầu hỏa cân nặng là :
 3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg ) 
8 lít dầu hỏa cân nặng là :
 0,76 8 = 6,08 ( kg ) 
 Đáp số : 6,08 kg 
- 1 học sinh nhận xét bài làm của bạn , nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng . 
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK .
 - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
Ta có 429,5 : 2,8 = 153 ( dư 1,1 ) .
Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải 
 Đáp số : May 153 bộ
 Thừa 1,1n vải .
- 1 học sinh nhận xét bài làm của bạn , nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng . 
III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Tìm x , biết : 
a) x 1,6 = 86,4 
b) 32,68 x = 99,3472 
c) 985,28 : ( x – 1,5 ) = 3,2 

Tài liệu đính kèm:

  • doc70. Chia 1 STPh¬n cho 1 STPh¬n.doc