Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 90: Diện tích hình tam giác

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 90: Diện tích hình tam giác

Bài 90

DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 *Giúp học sinh :

- Nêu được quy tắc tính diện tích hình tam giác .

- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán .

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên chuẩn bị 2 hình tam giác to , bằng nhau ( có thể dính trên bảng )

- Học sinh chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau, kéo cắt dán .

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 90: Diện tích hình tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Bài 90
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 
š&›
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 *Giúp học sinh :
Nêu được quy tắc tính diện tích hình tam giác .
Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên chuẩn bị 2 hình tam giác to , bằng nhau ( có thể dính trên bảng ) 
Học sinh chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau, kéo cắt dán .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm cách tính diện tích của hình tam giác .
2.Cắt , ghép hình tam giác .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác cắt ghép như hình SGK :
+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau .
+ Vẽ 1 đường cao lên hình tam giác đó .
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình ( đánh số 1,2 cho từng phần ).
+ Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để hình thành một hình chữ nhật ABCD .
+ Vẽ đường cao AH .
3. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép .
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh : 
+ Hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác .
+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật ABCD chiều cao EH của hình tam giác EDC .
+ Em hãy so sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC .
4. Hình thành quy tắc , công thức tính diện tích hình tam giác .
- Giáo viên yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD.
- Giáo viên nêu : Phần trước chúng ta được biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC EH .
- Diện tích của hình tam giác EDC bằng một nửa diện tích hình chữ nhật ABCD nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là : ( DC EH ) : 2 ( hay : )
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác :
+ DC là gì của hình tam giác EDC ?
+ EH là gì của hình tam giác EDC ?
+ Như vậy để tính diện tích hình tam giác EDC chúng ta làm như thế nào ? 
- Giáo viên nêu : Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhan với chiều cao tương ứng ( cùng một đơn vị đo )rồi chia cho 2 
- Giáo viên giới thiệu công thức :
+ Gọi S là diện tích .
+ Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác .
+ Gọi h là chiều cáo của hình tam giác .
+ Ta có công thức tính diện tích hình tam giác là : .
5. Luyện tập – thực hành 
Bài 1 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên cho 1 HS chữa bài trước lớp.
Bài 2 
- Giáo viên cho HS đọc đề bài trước lớp .
- Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác ?
- Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo .
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên gọi 1 học sinh chữa bài trên bảng lớp , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . 
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- Học sinh thao tác theo hướng dẫn của Giáo viên :
- Học sinh nêu và so sánh :
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài của đáy tam giác .
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác .
+ Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác ( Vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại )
- Học sinh nêu : Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC AD .
+ DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là đường cao tương ứng với dáy DC của hình tam giác EDC.
+ Chúng ta đã lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2 
- Học sinh nghe giảng, sau dó nêu lại quy tắc , công thức tính diện tích hình tam giác và học thuộc lòng ngay tại lớp .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy và chiều cao cho trước học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập 
a) Diện tích hình tam giác là :
 8 6: 2 = 24 (cm2)
b) Diện tích của hình tam giác là :
 2,3 1,2 : 2 = 1,38 ( cm2)
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK .
- Học sinh nêu : đọ dài đáy và chiều cao không cùng đơn vị đo .
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
a) diện tích hình tam giác là :
 5 2,4 : 2 = 6 (m2)
b) Diện tích gì tam giác là :
 42,5 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
 III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Điền số thích hợp vào ô trống :
Độ dài đáy
Chiều cao
Diện tích hình tam giác
43,2cm
6,7cm
34,8dm
9,2dm
6,8m
23,4m

Tài liệu đính kèm:

  • doc86 . Di↑̣n tích hình tam giác.doc