QUÃNG ĐƯỜNG
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều .
- Thực hành tính quãng đường .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2 băng giấy ghi sẵn đề bài của các bài toán ví dụ .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I . Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
1. Hình thành cách tính quãng đường .
Bài toán 1 :
- Giáo viên nêu bài toán ( như bài toán 1 SGK ) .
- Học sinh tìm hiểu và phân tích đề bài .
- Giáo viên phát vấn để học sinh nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô trong 4 giờ .( có thể cho học sinh nêu : vận tốc của ô tô là 42,5 km/giờ ,có nghĩa là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km ).
- Học sinh trình bày lời giải bài toán trên bảng :
Quãng đường ô tô đi được là :
42,5 x 4 = 170 ( km) .
Đáp số : 170 km .
- Học sinh quan sát kết quả bài toán trên và tự nêu ( hoặc giáo viên gợi mở để học sinh tự nêu ) nhận xét về cách tính quãng đường ô tô đi được khi biết vận tốc của ô tô và thời gian ô tô đi ( như SGK ).
- Học sinh viết vào bài con :
s = v t
Toán bài 132 QUÃNG ĐƯỜNG & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều . Thực hành tính quãng đường . B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2 băng giấy ghi sẵn đề bài của các bài toán ví dụ . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I . Kiểm tra bài cũ : Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : 1. Hình thành cách tính quãng đường . Bài toán 1 : Giáo viên nêu bài toán ( như bài toán 1 SGK ) . Học sinh tìm hiểu và phân tích đề bài . Giáo viên phát vấn để học sinh nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô trong 4 giờ .( có thể cho học sinh nêu : vận tốc của ô tô là 42,5 km/giờ ,có nghĩa là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km ). Học sinh trình bày lời giải bài toán trên bảng : Quãng đường ô tô đi được là : 42,5 x 4 = 170 ( km) . Đáp số : 170 km . Học sinh quan sát kết quả bài toán trên và tự nêu ( hoặc giáo viên gợi mở để học sinh tự nêu ) nhận xét về cách tính quãng đường ô tô đi được khi biết vận tốc của ô tô và thời gian ô tô đi ( như SGK ). Học sinh viết vào bài con : s = v t Bài toán 2 : Giáo viên nêu bài toán ( như bài toán 2 - SGK) . Học sinh nêu lại công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian đi ,sau đó vận dụng để giải bài toán . Giáo viên lưu ý học sinh : phải đổi số đo thời gian ra cùng đơn vị giờ ( 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ ) trước khi tính quãng đường đi được của người đó . Một học sinh trình bày lời giải ( như SGK ) trên bảng , cả lớp làm bài vào vở nháp . Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là : 12 2,5 = 30 ( km ) Đáp số : 30 km Giáo viên gọi vài học sinh nhắc lại cách tính và công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian . Giáo viên có thể lưu ý với học sinh : nếu vận tốc là km/giờ , thời gian tính bằng giờ , quãng đường tính bằng km . 2. Thực hành : Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính quãng đường . Giáo viên phát vấn để học sinh nêu phép tính tương ứng để giải bài toán . Học sinh làm bài vào vở , một học sinh trình bày lời Bài giải Quãng đường ca nô đi được là : 12,5 3 = 45,6 ( km ) Đáp số : 45,6 km Bài 2 : Học sinh nhắc lại cách tính quãng đường . Giáo viên lưu ý với học sinh số đo thời gian và đơn vị vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian , vì thế sẽ có 2 cách giải : Cách 1 : Đổi số đo thời gian về đơn vị giờ . 13 phút = 0,25 giờ . Quãng đường đi được của xe đạp là : 12,6 0,25 = 3,15 ( km ). Cách 2 : Đổi số đo thời gian về đơn vị phút : 1 giờ = 60 phút . Vận tốc của xe dập với đơn vị km/ phút là : 12,6 : 60 = 0, 21 ( km/phút ) . Quãng đường xe đạp đi được là : 0,21 15 = 3,15 ( km ) . Học sinh lựa chiọn 1 trong 2 cách làm vào vở . Bài 3 : Học sinh đọc và tìm hiểu bài . Giáo viên phát vấn để học sinh trả lời thời gian đi của xe máy là bao nhiêu ? Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . Nhắc học sinh khi thấy đổi só đo thời gian ra dạng phân số mà gặp trường hợp phần thập phân kéo dài vô hạn ( kéo dài mãi) thì nên đổi số đo thời gian ra dạng phân số . Học sinh làm bài vào vở , một học sinh trình bày lời giải trên bảng lớp . Bài giải Thời gian xe máy đi từ A đến B là : 1 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút . 2 giờ 40 phút = giờ Quãng đường từ A đến B là : 42 = 112 ( km ) Đáp số : 112 km . Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng , nếu bạn sai thì làm lại cho đúng . Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh . Học sinh theo dõi giáo viên chữa bài và tự đối chiếu để kiểm tra bài của mình . III . Củng cố dặn dò : Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường Giáo viên nhận xét tiết học , dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Tàu xuất phát từ ga A lúc 5 giờ 45 phút và đến ga B lúc 1 giờ 30 phút . Biết vận tốc của tàu là 65 km / giờ . Hãy tính quãng đường từ ga A đến ga B .
Tài liệu đính kèm: