LUYỆN TẬP
A . MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Củng cố về cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nội dung của bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ .
C. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I . Kiểm tra bài cũ : 5’.
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới : 30’.
Bài 1 :
- Giáo viên treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng như bài 1 - SGK .
- Học sinh nêu yêu cầu của bài , sau đó nhắc lại cách tính quãng đường .
- Giáo viên lưu ý với học sinh ,vì yêu cầu của bài là tính độ dài quãng đường bằng đơn vị km , nên phải đổi kết quả về km . Cột 4 phải đổi đơn vị trước khi tính :
36 km/ giờ = 0,6 km / phút hoặc 40 phút = 2/3 giờ .
- Học sinh cả lớp thực hiện từng trường hợp vào bảng con .
- Khi chữa bài giáo viên ghi kết quả vào bảng phụ để tiện cho học sinh theo dõi toàn bộ bài .
Toán Bài 133 LUYỆN TẬP & A . MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Củng cố về cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian . B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nội dung của bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ . C. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : I . Kiểm tra bài cũ : 5’. Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : 30’. Bài 1 : Giáo viên treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng như bài 1 - SGK . Học sinh nêu yêu cầu của bài , sau đó nhắc lại cách tính quãng đường . Giáo viên lưu ý với học sinh ,vì yêu cầu của bài là tính độ dài quãng đường bằng đơn vị km , nên phải đổi kết quả về km . Cột 4 phải đổi đơn vị trước khi tính : 36 km/ giờ = 0,6 km / phút hoặc 40 phút = 2/3 giờ . Học sinh cả lớp thực hiện từng trường hợp vào bảng con . Khi chữa bài giáo viên ghi kết quả vào bảng phụ để tiện cho học sinh theo dõi toàn bộ bài . v 32,5 km / giờ 210m / phút 36 km / giờ t 4 giờ 7 phút 40 phút s 130 km 1,47 km 24 km ( Bài này GV có thể cho HS làm bài vào vở ( không cần kẻ bảng ) , hướng dẫn HS ghi : với v= 32,5 km/giờ ; t = 4 giờ thì s = 32,5 4 = 130 (km) ). Bài 2 : Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài . Giáo viên phát vấn để hướng dẫn học sinh tìm hướng giải , chẳng hạn : Trước hết phải tìm thời gian đi của ô tô ,sau đó đổi số đo thời gian đó ra đơn vị giờ và tính độ dài quãng đường AB . Bài giải . Thời gian đi của ô tô là : 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút . 4 giờ 45 phút = 4, 75 giờ . Độ dài quãng đường AB là : 46 4,75 = 218,5( km ). Đáp số 218,5 km . Bài 3 : Học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu của đề bài . Giáo viên hướng dẫn học sinh lựa chọn 1 trong 2 cách đổi đơn vị : 8 km/giờ = 8 : 60 = km/phút . Hoặc 15 phút = 0,25 giờ . Giáo viên phân tích , chọn cách đổi 15 phút = 0,25 giờ . Học sinh làm bài vào vở ,một học sinh trình bày lời giải ( miệng ) ,cả lớp nhận xét . Giáo viên đánh giá ,kết luận . Bài giải 15 phút = 0, 25 giờ Quãng đường ông mật bay trong 15 phút là : 8 0,25 = 2 ( km ) Đáp số : 2 km . Bài 4 : Giáo viên giới thiệu : kăng-gu -ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4m một bước ( để học sinh tưởng tượng vận tốc và quãng đường kăng-gu-ru di chuyển được trong 1 phút 15 giây ) . Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài . Học sinh làm bài vào vở , một học sinh làm trên bảng lớp để tiện chữa bài . Giáo viên lưu ý học sinh đổi 1 phút 15 giây = 75 giây trước khi tính . Bài giải 1 phút 15 giây = 75 giây . Quãng đường đi được của Kăng-gu-ru là : 14 75 = 1050 (m) Đáp số : 1050 m III . Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh ôn lại cách tính vận tốc ,tính khoảng thời gian , làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Để về được tới bản Sóc , các anh chị thanh niên tình nguyện phải đi 170 km bằng tàu hỏa , xe máy và đi bộ băng rừng . Lúc đầu các anh chị đi tàu 2 giờ 45 phút với vận tốc 35 km / giờ , sau đó đi xe máy mất 2 giờ 15 phút với vận tốc 40 km/ giờ . Hỏi các anh chị còn phải đi bộ băng rừng bao nhiêu km nữa thì mới tới được bản Sóc .
Tài liệu đính kèm: