Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 133: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 133: Luyện tập

LUYỆN TẬP



A . MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh :

- Củng cố về cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian .

B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng nội dung của bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ .

C. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 I . Kiểm tra bài cũ : 5’.

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 II . Bài mới : 30’.

Bài 1 :

- Giáo viên treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng như bài 1 - SGK .

- Học sinh nêu yêu cầu của bài , sau đó nhắc lại cách tính quãng đường .

- Giáo viên lưu ý với học sinh ,vì yêu cầu của bài là tính độ dài quãng đường bằng đơn vị km , nên phải đổi kết quả về km . Cột 4 phải đổi đơn vị trước khi tính :

 36 km/ giờ = 0,6 km / phút hoặc 40 phút = 2/3 giờ .

- Học sinh cả lớp thực hiện từng trường hợp vào bảng con .

- Khi chữa bài giáo viên ghi kết quả vào bảng phụ để tiện cho học sinh theo dõi toàn bộ bài .

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 133: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Bài 133
LUYỆN TẬP 
š&›
A . MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh :
Củng cố về cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng nội dung của bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ .
C. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 I . Kiểm tra bài cũ : 5’.
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới : 30’.
Bài 1 :
Giáo viên treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng như bài 1 - SGK .
Học sinh nêu yêu cầu của bài , sau đó nhắc lại cách tính quãng đường .
Giáo viên lưu ý với học sinh ,vì yêu cầu của bài là tính độ dài quãng đường bằng đơn vị km , nên phải đổi kết quả về km . Cột 4 phải đổi đơn vị trước khi tính : 
 36 km/ giờ = 0,6 km / phút hoặc 40 phút = 2/3 giờ .
Học sinh cả lớp thực hiện từng trường hợp vào bảng con . 
Khi chữa bài giáo viên ghi kết quả vào bảng phụ để tiện cho học sinh theo dõi toàn bộ bài .
v 
32,5 km / giờ 
210m / phút 
36 km / giờ 
t 
4 giờ 
7 phút 
40 phút 
s 
130 km
1,47 km
24 km 
( Bài này GV có thể cho HS làm bài vào vở ( không cần kẻ bảng ) , hướng dẫn HS ghi : với v= 32,5 km/giờ ; t = 4 giờ thì s = 32,5 4 = 130 (km) ).
Bài 2 :
Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài .
Giáo viên phát vấn để hướng dẫn học sinh tìm hướng giải , chẳng hạn : Trước hết phải tìm thời gian đi của ô tô ,sau đó đổi số đo thời gian đó ra đơn vị giờ và tính độ dài quãng đường AB .
 Bài giải .
 Thời gian đi của ô tô là :
 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút .
 4 giờ 45 phút = 4, 75 giờ .
 Độ dài quãng đường AB là :
 46 4,75 = 218,5( km ).
 Đáp số 218,5 km .
Bài 3 :
Học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu của đề bài .
Giáo viên hướng dẫn học sinh lựa chọn 1 trong 2 cách đổi đơn vị :
 8 km/giờ = 8 : 60 = km/phút .
 Hoặc 15 phút = 0,25 giờ .
Giáo viên phân tích , chọn cách đổi 15 phút = 0,25 giờ .
Học sinh làm bài vào vở ,một học sinh trình bày lời giải ( miệng ) ,cả lớp nhận xét . Giáo viên đánh giá ,kết luận .
Bài giải
15 phút = 0, 25 giờ
Quãng đường ông mật bay trong 15 phút là :
8 0,25 = 2 ( km )
 Đáp số : 2 km .
Bài 4 :
Giáo viên giới thiệu : kăng-gu -ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4m một bước ( để học sinh tưởng tượng vận tốc và quãng đường kăng-gu-ru di chuyển được trong 1 phút 15 giây ) .
Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài .
Học sinh làm bài vào vở , một học sinh làm trên bảng lớp để tiện chữa bài .
Giáo viên lưu ý học sinh đổi 1 phút 15 giây = 75 giây trước khi tính .
Bài giải
 1 phút 15 giây = 75 giây .
Quãng đường đi được của Kăng-gu-ru là :
14 75 = 1050 (m)
 Đáp số : 1050 m
 III . Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh ôn lại cách tính vận tốc ,tính khoảng thời gian , làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
Chuẩn bị bài sau . 
IV . Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
 Để về được tới bản Sóc , các anh chị thanh niên tình nguyện phải đi 170 km bằng tàu hỏa , xe máy và đi bộ băng rừng . Lúc đầu các anh chị đi tàu 2 giờ 45 phút với vận tốc 35 km / giờ , sau đó đi xe máy mất 2 giờ 15 phút với vận tốc 40 km/ giờ . Hỏi các anh chị còn phải đi bộ băng rừng bao nhiêu km nữa thì mới tới được bản Sóc .

Tài liệu đính kèm:

  • doc133. Luyện tập T4 T27.doc