Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 25

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 25

TẬP ĐỌC

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên.

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài; các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu ý chính của bài.

3. Thái độ: - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.

+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.

 

doc 42 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài; các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu ý chính của bài.
3. Thái độ:	- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
5’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Hộp thư mật.”
Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong hộp thư mật rất khéo léo?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Phong cảnh đền Hùng.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc 
Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu).
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK.
Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
* Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là gì?
Giáo viên bổ sung:
	  Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng.
	  Ngã Ba Hạc ® sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
	  Đền Trung ® nơi thờ Tổ Hùng Vương ® sự tích Bánh chưng bánh giầy.
	  Mỗi con núi, con suối, dòng sông mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt Nam.
Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
* Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
	Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ.
Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cửa sông”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần xuống dòng là một).
1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa (nếu có).
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh phát biểu.
Dự kiến: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc.
	Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây hơn 1000 năm
Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
Dự kiến: Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước.
	Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Giống: chống giặc ngoại xâm.
	Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc.
1 học sinh đọc:
“Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngãy giỗ Tổ mùng mười tháng ba.”
Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao.
Dự kiến: Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung – luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
	Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
Học sinh thảo luận rồi trình bày.
Dự kiến: Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn.
Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.
Dự kiến: Có khóm hải đường  giếng Ngọc trong xanh.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhiều học sinh luyện đọc câu văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Dự kiến: Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với cội nguồn dân tộc.
Học sinh nhận xét.
To¸m
T.121	KIỂM TRA
(Tr­êng ra ®Ị)
	****************************
CHÍNH TẢ (nghe viÕt)
Ai lµ thđy tỉ loµi ng­êi 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Viết đúng chính tả, củng cố qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lí.
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập, nắm qui tắc viết hoa.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê-va,A-đam, Trung Quốc, Nữ Oa, Aán Độ – Bra-hma, Sác-lơ – Đắùc-uyn.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài.
Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên giải thích từ: Cửu Phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng các tên riêng Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công ® đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh lên bảng sửa bài 3.
Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc thầm.
2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết nháp.
2 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra.
Hoạt động nhóm, bàn.
1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Nêu lại qui tắc viết hoa.
Nêu ví dụ
®¹o ®øc
THỰC HÀNH GIỮA KÌ 2
I- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về:
- Trách nhiệm của HS lớp 5, biết làm những việc làm thể hiện biết ơn tổ tiên , tình bạn, biết kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ, yêu tổ quốc Việt Nam
- HS nhớ lại những kiến thức , biết nêu những gương tốt , kể những mẫu chuyện có liên quan đến nội dung các bài đã học.
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập:
 GV cho HS nêu tên các chủ đề đã học ở HK 1
HĐ3: Thực hành
1- Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học
 Là HS lớp 5 em có suy nghĩ gì ?
 Vì sao chúng ta phải kính già yêu trẻ ?
 Vì sao phải tôn trọng phụ nữ ?
 Ủy ban nhân dân phường làm những công việc gì ?
2-HS thi kể chuyện về nội dung:
 - Có chí thì nên
 - Hợp tác với những người xung quanh
 - Em yêu tổ quốc Việt Nam.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
GV nhËn xÐt tiÕt häc
****************************** 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ .
2. Kĩ năng: 	- Biết sử dụng cách lặp để liên kết câu.
3. Thái độ: 	- Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
+ HS: SGK, nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
15’
5’
10’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài tập 2, 3 phần luyện tập mà học sinh đã làm ơ ... à đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4.
Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
® Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân.
Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại.
Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
® Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghĩa:   Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại.
	  Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào?
Quân giải phóng tấn công những nơi nào?
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh trình bày.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh đọc thầm theo nhóm.
Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm 1 số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Phi.
2. Kĩ năng: 	- Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan của Châu Phi. 
 - Biết xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khi hậu với thực vật, động vật của Châu Phi.
3. Thái độ: 	- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả địa cầu.
 - Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van 
 ở Châu Phi. 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
10’
10’
4’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét, đánh giá,.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Châu Phi”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị trí , địa lí giới hạn 
Phương pháp: Sử dụng bản đồ, hỏi đáp.
- GV kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ
v	Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, trực quan.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học? Vì sao?
- Kết luận :
+ Địa hình châu Phi tương đối cao , khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới
+Có quang cảnh tự nhiên : từng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới 
v	Hoạt động 3 : Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
So sánh các đặc điểm của Châu Á, Âu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Châu Phi.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:
+ Làm các câu hỏi ở mục 2 / SGK.
+ Trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGVối và đánh mũi tên nối các ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
 KỂ CHUYỆN
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”.
2. Kĩ năng: 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi thái độ, hành động chân tình xoá bỏ hiềm khích cá nhân, đoàn kết anh em, vua tôi của Hưng Đạo Vương. Qua đó giúp học sinh hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc là truyền thống đoàn kết.
3. Thái độ: 	- Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng đồng.
II. Chuẩn bị: 
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích – quan hệ gia tộc giữa các nhân vbâ5t trong tranh.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
5’
1’
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 1 học sinh kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng xóm, phố phường mà em chứng kiến hoặc tham gia.
3. Giới thiệu bài mới: Vì muôn dân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, trực quan, giảng giải.
Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ.
Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những lời cuối cùng cho con trai.
Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải.
Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng.
Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
+ Yêu cầu 1:
Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô.Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt.
+ Yêu cầu 2:
Giáo viên nhận xét, tính điểm.
+ Yêu cầu 3:
Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng.
Ví dụ:
Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì bạn sẽ nghe lời cha hay làm như Trần Quốc Tuấn? Vì sao?
Câu chuyện khiến cho bạn có suy nghĩ gì?
Bạn biết ca dao tục ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc?
Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu chuyện ca ngợi truyền thống đoàn kết của dân tộc, khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống quý báu đó.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc ta.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Hoạt động lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể chuyện.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện (2 – 3 em).
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy nghĩ.
Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo ý kiến của cá nhân.
Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất và nêu ưu điểm của bạn.
Hdth(tv) luyƯn ®äc bµi phong c¶nh ®Ịn hïng
I.Mơc tiªu: - HS ®äc tr«i ch¶y toµn bµi Phong c¶nh §Ịn Hïng
- N¾m ®­ỵc néi dung bµi.
II.Ho¹t ®éng;
	1.LuyƯn ®äc:	- HS nªu giäng ®äc cđa bµi.
	- LuyƯn ®äc trong nhãm.
	 - C¸c nhãm ®äc thi.
	 - GV kÕt hỵp hái vỊ néi dung bµi.
	2.Tỉng kÕt: 	- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
	***************************
Hdth(tv) luyƯn ®äc bµi cưa s«ng
I.Mơc tiªu: - HS ®äc tr«i ch¶y toµn bµi Cưa s«ng
- N¾m ®­ỵc néi dung bµi.
II.Ho¹t ®éng;
	1.LuyƯn ®äc:	- HS nªu giäng ®äc cđa bµi.
	- LuyƯn ®äc trong nhãm.
	 - C¸c nhãm ®äc thi.
	 - GV kÕt hỵp hái vỊ néi dung bµi.
	2.Tỉng kÕt: 	- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
	***************************
G®hsy ch÷a bµi kiĨm tra ®Þnh k×
- GV tỉ chøc ch÷a bµi cho hs.
	*****************************
Hdth luyƯn b¶ng ®¬n vÞ ®o thêi gian
I.Mơc tiªu: - LuyƯn ®ỉi c¸c ®¬n vÞ ®o thêi gian. VËn dơng lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan.
II.Ho¹t ®éng:
1.Bµi tËp:
Bµi 1. ViÕt sè thÝch hỵp vµo chç chÊm:
	4 giê 	= ........phĩt	180 phĩt	=.........giê
	2 giê r­ìi	= ........phĩt	366 phĩt	= ........giê......phĩt
	3/4 giê	= ........phĩt	240 gi©y	= ........phĩt
	1,4 giê	= ........phĩt	450 gi©y	= ........phĩt.....gi©y
	3/4 phĩt	= .......gi©y	3600 gi©y	= .......giê
Bµi 2. ViÕt sè thÝch hỵp vµo chç chÊm:
	4 ngµy	= ......giê	3 n¨m	= .......th¸ng
	2 ngµy 5 giê	= ......giê	5 n¨m r­ìi	= .....th¸ng
	1/3 ngµy	= .....giê	2/3 n¨m	= ......th¸ng
	2 thÕ kØ	= ......n¨m	36 th¸ng	= .......n¨m
	1/4 thÕ kØ	= .......n¨m	300 n¨m 	= ......thÕ kØ
2.Thùc hµnh:	- HS tù lµm bµi.
	- Líp tr­ëng ®iỊu khiĨn ch÷a bµi.
3. Tỉng kÕt: 	- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
	***************************
Hdth luyƯn céng sè ®o thêi gian
I.Mơc tiªu: - LuyƯn vỊ céng sè ®o thêi gian. VËn dơng vµ lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan.
II.Ho¹t ®éng:
1.Bµi tËp:
Bµi 1. bµi 2, bµi 3.(VBT-T 50,51)
2.Thùc hµnh:	- HS tù lµm bµi.
	- Líp tr­ëng ®iỊu khiĨn ch÷a bµi.
3.Tỉng kÕt: 	- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
	*************************
Thø n¨m, ngµy 26 th¸ng 2 n¨m 2009
Hdth LuyƯn céng sè ®o thêi gian
I.Mơc tiªu: - LuyƯn vỊ trõ sè ®o thêi gian. VËn dơng vµ lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan.
II.Ho¹t ®éng:
1.Bµi tËp:
Bµi 1, bµi 2, bµi 3 (VBT- T 52.53)
2.Thùc hµnh:	- HS tù lµm bµi c¸ nh©n.
	- Líp tr­ëng ®iỊu khiĨn ch÷a bµi.
3.Tỉng kÕt:	- Gv nhËn xÐt tiÕt häc.
	**********************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc