Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A . MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian .
- Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc , quãng đường , thời gian .
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài 1 ( phần a ) .
- Bảng phụ cho hoạt động nhóm ở bài 1 ( phần b ) và bài 3 .
C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I . Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
1. Giới thiệu bài toán chuyển động ngược chiều - cùng thời gian .
Bài 1 :
Phần a :
- Học sinh nêu bài toán .
- Bằng hệ thống câu hỏi , giáo viên dẫn dắt học sinh phát hiện được trong bài toán có 2 chuyển động đồng thời , ngược chiều nhau :
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ? ( 180 km )
+ Ô tô đi từ dâu đến đâu ? ( A đến B ) .
+ Xe máy đi từ đâu đến đâu ? ( B đến A )
+ Như vây theo bài toán trên cùng đoạn đường AB có mấy xe đang đi , theo chiều như thế nào ? ( có 2 xe đang đi ngược chiều nhau )
+ Em hãy nêu vận tốc của 2 xe ? ( Ô tô vận tốc là 54 km/ giờ . xe máy vận tốc là 36 km / giờ )
+ Khi nào ô tô và xe máy gặp nhau ? Khi 2 xe đi hết quãng đường AB từ 2 chiều ngược nhau.
+ Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu ki-lô-mét ? Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được : 54 + 36 ( km )
+ Sau bao lâu thì ô tô và xe máy đi hết quãng đường AB từ 2 chiều ngước nhau ? Sau 180 : 90 = 2 giờ thì 2 xe đi hết quãng đường AB từ 2 chiều ngược nhau . Thời gian để ô tô và xe máy đi hết quãng đường AB từ 2 chiều ngược nhau chính là thời gian để ô tô gặp xe máy .
Bài 137 Toán LUYỆN TẬP CHUNG & A . MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian . Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc , quãng đường , thời gian . B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ vẽ sơ đồ bài 1 ( phần a ) . Bảng phụ cho hoạt động nhóm ở bài 1 ( phần b ) và bài 3 . C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : I . Kiểm tra bài cũ : Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : 1. Giới thiệu bài toán chuyển động ngược chiều - cùng thời gian . Bài 1 : Phần a : Học sinh nêu bài toán . Bằng hệ thống câu hỏi , giáo viên dẫn dắt học sinh phát hiện được trong bài toán có 2 chuyển động đồng thời , ngược chiều nhau : Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ? ( 180 km ) Ô tô đi từ dâu đến đâu ? ( A đến B ) . Xe máy đi từ đâu đến đâu ? ( B đến A ) Như vây theo bài toán trên cùng đoạn đường AB có mấy xe đang đi , theo chiều như thế nào ? ( có 2 xe đang đi ngược chiều nhau ) Em hãy nêu vận tốc của 2 xe ? ( Ô tô vận tốc là 54 km/ giờ . xe máy vận tốc là 36 km / giờ ) Khi nào ô tô và xe máy gặp nhau ? Khi 2 xe đi hết quãng đường AB từ 2 chiều ngược nhau. Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu ki-lô-mét ? Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được : 54 + 36 ( km ) Sau bao lâu thì ô tô và xe máy đi hết quãng đường AB từ 2 chiều ngước nhau ? Sau 180 : 90 = 2 giờ thì 2 xe đi hết quãng đường AB từ 2 chiều ngược nhau . Thời gian để ô tô và xe máy đi hết quãng đường AB từ 2 chiều ngược nhau chính là thời gian để ô tô gặp xe máy . Giáo viên treo bảng phụ vẽ sơ đồ ( như SGK ) . Giáo viên phân tích và mô tả trên sơ đồ : Khi ô tô giữa xe máy tại điểm C trên quãng đường AB có nghĩa là xe máy và ô tô đã đi trên quãng đường AB từ 2 chiều ngược nhau . Thời gian ô tô đi từ A đến C bằng thời gian xe máy đi từ B đến C . Học sinh nghiên cứu cách giải bài toán trong SGK . Giáo viên kết luận và giúp học sinh khái quát cách giải bài toán dạng chuyển động ngược chiều cùng một thời gian như sau : Bước 1 : Tính quãng đường của 2 chuyển động đi được sau mỗi giờ . Bước 2 : Tính thời gian của 2 chuyển động gặp nhau . Giáo viên hỏi : Quãng đường 2 xe đi được sau mỗi giờ như thế nào với vận tốc của hai xe ? Đó chính là tổng vận tốc của 2 xe . Nêu ý nghĩa của 180 km và 90 km trong bài toán ? 180 km là quãng đường AB , 90 km là tổng vận tốc của 2 xe . Giáo viên giải : 180 km là quãng đường AB hay chính là khoảng cách ban đầu gặp 2 xe .: 90 km là tổng vận tốc của 2 xe . Trong bài toán trên để tính được thời gian 2 xe gặp nhau chúng ta đã lấy khoảng cách gặp 2 xe chia cho tổng vận tốc của chúng . Đó chính là quy tắc tính thời gian để 2 xe đi ngược chiều gặp nhau . Phần b : Học sinh đọc đề bài . Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách giải bài toán . Giáo viên hỏi : Đoạn đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ? 276 km . Hai xe ô tô di như thế nào ? Ha xe khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau , một xe đi từ A đến B còn xe kia đi từ B đến A . Bài toán yêu cầu em tính gì ? Tính thời gian để 2 xe gặp nhau . Làm như thế nào để tính được thời gian 2 xe gặp nhau ? Tính tổng vận tốc của 2 xe , sau đó lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc vừa tìm được . Học sinh làm vào vở , 1 học sinh làm bài trên bảng lớp . Bài giải : Sau mỗi giờ , hai ô tô đi được quãng đường là : 42 + 50 = 92 ( km ) . Thời gian để 2 ô tô gặp nhau là : 276 : 92 = 3 ( giờ ) . Đáp số : 3 giờ . Giáo viên mời học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp , nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng . Giáo viên nhận xét , cho điểm học sinh . 2. Rèn kĩ năng tính quãng đường ,vận tốc và thời gian : Bài 2 : Học sinh đọc đề bài . Yêu cầu học sinh tự làm bài . Một học sinh lên bảng làm bài . Nhận xét và chữa bài : Thời gian ca nô đi từ A đến B là : 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 35 phút . 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ . Độ dài quãng đường AB là : 12 3,75 = 45 ( km ) Đáp số : 45 km. Bài 3 : Học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài . Học sinh thảo luận theo nhóm 4 để giải bài toán ,khuyến khích giải bằng những cách khác nhau . GV nhắc các em chú ý đổi đơn vị cho phù hợp Giáo viên quan sát và mời đại diện các nhóm có cách giải khác nhau trình bày trên bảng phụ . Nhận xét và so sánh các cách làm và chữa bài . Bài giải 15 km = 1500m Vận tốc chạy của con ngựa đó là : 15000 : 20 = 750 (m/ phút ) Kết quả là : 750 m/ phút . Bài 4 : Học sinh đọc đề bài , cả lớp làm bài vào vở . Một học sinh đọc bài giải ,sau đó giáo viên nhận xét và chữa bài . Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đã đi là : 42 2,5 = 105 (km ) Sau 2 giờ cách B là : 135 -105 = 30 ( km ) Kết quả là : 30 km . III . Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học , dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 283,5 km . Hai xe ô tô cùng khởi hành một lúc , một xe đi từ A với vận tốc 45 km / giờ , xe kia đi từ B với vận tốc bằng 4/ 5 vận tốc của xe kia . Hỏi sau bao nhiêu lâu thì 2 xe gặp được nhau ? Điểm gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét ?
Tài liệu đính kèm: