Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 139: Ôn tập về số tự nhiên

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 139: Ôn tập về số tự nhiên

Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN



A . MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh :

- Củng cố cách đọc viết ,so sánh các số tự nhiên . Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 4,5, 9.

- Vận dụng thành thạo để giải bài toán liên quan .

B . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC .

- Các bản giấy khổ to , bút dạ cho trò chơi của bài tập 3 .

C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 I . Kiểm tra bài cũ :

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 II . Bài mới :

1. Củng cố cách đọc và viết số tự nhiên .

Bài 1 :

a ) Học sinh lần lượt nối tiếp nhau đọc các dãy số trong bài 1 (phần a ).

- Giáo viên nhận xét cách đọc và sửa chữa ( nếu học sinh sai sót ) .

- Yêu cầu một học sinh lên bảng ghi lại các số mà các bạn đã đọc .

- So sánh phần ghi bảng và phần ghi số trong SGK rồi nhận xét .

- Giáo viên hỏi qua bài toán em hãy cho biết giá trị của chữ số trong một số phụ thuộc vào đâu ? Phụ thuộc vào vị trí nó đứng ở hàng nào . Cùng một chữ số nhưng đứng ở hàng khác nhau thì có giá trị khác nhau .

b ) Học sinh nêu miệng giá trị của chữ số 5 trong mỗi số tự nhiên vừa đọc ở phần a .

Ví dụ : Chữ số 5 trong số 70 815 chỉ 5 đơn vị .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 139: Ôn tập về số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 139
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
š&›
A . MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh :
Củng cố cách đọc viết ,so sánh các số tự nhiên . Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 4,5, 9.
Vận dụng thành thạo để giải bài toán liên quan .
B . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC .
Các bản giấy khổ to , bút dạ cho trò chơi của bài tập 3 .
C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 I . Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới :
1. Củng cố cách đọc và viết số tự nhiên .
Bài 1 :
a ) Học sinh lần lượt nối tiếp nhau đọc các dãy số trong bài 1 (phần a ).
Giáo viên nhận xét cách đọc và sửa chữa ( nếu học sinh sai sót ) .
Yêu cầu một học sinh lên bảng ghi lại các số mà các bạn đã đọc .
So sánh phần ghi bảng và phần ghi số trong SGK rồi nhận xét .
Giáo viên hỏi qua bài toán em hãy cho biết giá trị của chữ số trong một số phụ thuộc vào đâu ? Phụ thuộc vào vị trí nó đứng ở hàng nào . Cùng một chữ số nhưng đứng ở hàng khác nhau thì có giá trị khác nhau .
b ) Học sinh nêu miệng giá trị của chữ số 5 trong mỗi số tự nhiên vừa đọc ở phần a .
Ví dụ : Chữ số 5 trong số 70 815 chỉ 5 đơn vị .
Bài 2 :
Học sinh làm bài vào vở .
Nhận xét và chữa bài . Khi chữa ,giáo viên lưu ý khai thác đặc điểm của các số tự nhiên , các số lẻ hoặc số chẵn liên tiếp .
Làm thế nào để viết được các số tự nhiên liên tiếp ? Dựa vào tính chất các số tự nhiên liên tiếp thì số l, hơn số bé 1 đơn vị , số bé kém số lớn 1 đơn vị .
Thế nào là số chẵn , 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Số chẵn là các số chia hết cho 2 , 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị .
Thế nào là số lẻ , 2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Số lẻ là các số không chia hết cho 2 , 2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị .
2. Củng cố cách so sánh số .
Bài 3 :
Học sinh nêu yêu cầu của bài .
Cả lớp làm bài vào vở ; 2 học sinh lên bảng , mỗi em làm một cột .
Nhận xét và chữa bài . Giáo viên lưu ý yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các số tự nhiên trong trường hợp có cùng số chữ số hoặc không cùng số chữ số .
Tuỳ điều kiện , có thể :
Thay thế bài 3 bằng trò chơi “ Cùng điền dấu nhanh ”.
- Chuẩn bị : 6 bản giấy khổ to có ghi nội dung của bài tập 3 , bút dạ .
Cách chơi : Học sinh chơi theo dãy , mỗi dãy 6 em . Lần lượt từng em điền dấu , = vào một phép so sánh rồi chuyển cho em kế tiếp . Em cuối cùng sau khi điền xong sẽ chạy lên gắn sản phẩm của dãy mình lên bảng . Dãy nào làm nhanh hơn và chính xác hơn là dãy thắng cuộc .
Lưu ý khi chữa các sản phẩm của các dãy , giáo viên cũng yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các số tự nhiên . Thay đổi bản số tuỳ vào số lượng học sinh của lớp .
Bài 4 :
Học sinh đọc yêu cầu bài tập . cả lớp làm bài vào vở .
Đọc bài chữa .
Có thể yêu cầu học sinh nêu cách sắp xếp .
3. Củng cố dấu hiệu chia hết có 2,3,5,9.
Bài 5 :
Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào vở .
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các dấu hiệu chia hét cho 2 , 3 ,5 ,9 .
Một số vừa chia hết cho 2 và 5 thì có dấu hiêu như thế nào ? Nó phải có tận cùng là 0 .
Một số vừa chia hết cho 3 và 5 thì có dấu hiêu như thế nào ? Nó phải có tận cùng là 5 hoặc 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3 .
Một học sinh lên trình bày vào bảng phụ .
Bài giải 
a. o43 chia hết cho 3 , thì o + 4 + 3 = V + 7 là số chia hết cho 3 .
ta có : 2 + 7 = 9 , 9 là số chia hết cho 3 .
 5 + 7 = 12 12 là số chia hết cho 3 .
 8 + 7 = 15 15 là số chia hết cho 3 .
Kết quả là :Số điền vào ô trống là : 2,4 hoặc 8 là các số 243 , 443 ,843.
b. 2o7 chia hết cho 9 .
Để 2o7 chia hết cho 9 thì 2 + o + 7 = 9 + o phải là số chia hết cho 9 .
Ta có 9 + 9 = 18 là số chia hết cho 9 
Kết quả là :Số điền vào ô trống là : 0 hoặc 9 . Là số 297.
c. 81o chia hết cho cả 2 và 5 
Để 81o chia hết cho 2 thì số phải điền vàoo là 0 , 2, 4 ,6, 8,
Để 81o chia hết cho cả 2 thì số phải điền vàoo là 0 , 2, 4 ,6, 8,
Vậy Để 81o chia hết cho cả 2 và 5 thì số phải điền vàoo là 0 
Kết quả là : Số điền vào ô trống là : 0 . Là số 810 .
d . 46o chia hết cho cả 3 và 5 
Để 46o chia hết cho cả 3 thì 4 + 6 +o phải chia hết cho 3 .
Để 46o chia hết cho 5 số cần điền vào o là 0 , 5 .
Nếu điền 0 ta có 4 + 6 + 0 = 10 là số không chia hết cho 3 .
Nếu điền 5 ta có 4 + 6 + 5 = 15 là số chia hết cho 3 .
Kết quả là : Số điền vào ô trống là : 5 . Số đó là : 465 .
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 . Khi chữa bài ,nếu học sinh điền một chữ số trong khi còn cách lựa chọn khác , giáo viên cho các học sinh khác bổ sung . Đặc biệt , cho học sinh trình bày cách điền chữ số ở phần c và d .
Ví dụ : 
c ) 81£ chia hết cả cho 2 và 5 .
Số chia hết có 2 chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8.
Số chia hết có 2 chữ số tận cùng là : 0, 5.
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là : 0.
 III . Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học , dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
IV . Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
 Tìm các số thích hợp để khi điền vào ô trống ta được :
21o chia hết cho 2 và 3 .
56o chia hết cho 3 và 5 .
13o chia hết cho 2, 3 và 5.

Tài liệu đính kèm:

  • doc139. ᅯn tập về số tự nhi↑n T5 T28.doc