Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 153: Phép nhân

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 153: Phép nhân

Bài 153

PHÉP NHÂN



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh củng cố về :

- Kĩ năng thực hành các phép nhân các số tự nhiên , các phân số , các số thập phân .

- Các tính chất của phép nhân .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

I . KIỂM TRA BÀI CŨ :

- Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .

- 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .

- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .

I . BÀI MỚI : 30’.

1. Giới thiệu bài : 1’.

- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu Kĩ năng thực hành các phép nhân các số tự nhiên , các phân số , các số thập phân .

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 153: Phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Bài 153
PHÉP NHÂN 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh củng cố về :
Kĩ năng thực hành các phép nhân các số tự nhiên , các phân số , các số thập phân .
Các tính chất của phép nhân .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’. 
Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu Kĩ năng thực hành các phép nhân các số tự nhiên , các phân số , các số thập phân .
HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
2. Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép nhân .
Giáo viên viết lên bảng công thức của phép trừ : 
a b = c
HS đọc phép tính .
Giáo viên yêu cầu HS : 
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và gọi các thành phần của phép tính đó .
HS trả lời:
+ HS : ab = c là phép nhân , trong đó a và b là các thừa số , c là tích , ab cũng là tích .
+ Hãy nêu tính chất của phép nhân .
+ Học sinh nối tiếp nhau nêu , mỗi học sinh chỉ cần nêu 1 tính chất :
Tính chất giao hoán .
Tính chất kết hợp .
Tính chất nhân 1 số với 1 tổng .
Phép nhân có thừa số bằng 1 .
Phép nhân có thừa số bằng 0 .
+ HS nối tiếp nhau nêu , mỗi học sinh chỉ cần nêu 1 quy tắc và 1 công thức
+ Hãy nêu quy tắc và công thức của từng tính chất .
Giáo viên nhận xét từng câu trả lời của HS , sau đó yêu cầu hoạt động mở SGK trang 161và đọc phần bài học tổng kết về phép nhân .
Học sinh mở trang 161 sách giáo khoa và đọc bài trước lớp .
3. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 :
Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài toán .
HS đọc đề bài trong SGK .
Giáo viên cho HS tự làm bài , sau đó chữa bài và cho điểm HS . Yêu cầu HS đặt tính với các phép tính ở phần a, c .
HS làm cá nhân .
Bài 2 :
Giáo viên yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm và nêu kết quả trước lớp .
3 HS làm 3 phần a, b, c trước lớp
Giáo viên nhận xét phần làm bài của HS , có thể yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm trong từng trường hợp trong bài .
Bài 3 :
Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức bằng cách tính thuận tiện
Giáo viên Giáo viên nhắc HS để tính giá trị của các biểu thức bằng cách thuận tiện các em cần áp dụng linh hoạt các tính chất của phép tính đã học .
2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Giáo viên cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 
1 HS nhận xét , nếu bạn làm sai sửa lại cho đúng . Cả lớp theo dõi và thống nhất bài làm đúng như sau :
a ) 2,5 7,8 4 = ( 2,5 4) 7,8 = 10 7,8 = 78 .
b) 0,5 9,6 2 = ( 0,5 2 ) 9,6 = 1 9,6 = 9,6 . 
c) 8,36 5 2 = 8,36 ( 5 2 ) = 8,36 10 = 83,6 .
d) 8,3 7,9 + 7,9 1,7 = ( 8,3 + 1,7 ) 7,9 = 10 7,9 = 79.
Giáo viên nhận xét , cho điểm .
Bài 4 :
Cho HS đọc đề bài .
1 HS đọc bài toán trước lớp .
Gọi HS tóm tắt đề bài .
Yêu cầu HS tự làm bài tập , sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS yếu . 
1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Các câu hỏi hướng dẫn làm bài :
+ Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
+ Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là bao nhiêu giờ ?
+ Biết mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được 82 km , cần phải đi 1,5 giờ thì gặp nhau ( đi hết quãng đường AB ) . Hãy tính quãng đường AB .
Bài giải
 Trong một giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là :
 48,5 + 33,5 = 82 ( km ).
 Thời gian để ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1, 5 giờ 
 Độ dài quãng đường AB là :
 82 1,5 = 123 ( km ) 
 Đáp số : 123 km 
Giáo viên cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 HS nhận xét , nếu làm bạn sai thì sửa lại cho đúng .
Giáo viên nhận xét , cho điểm HS .
III . CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Giáo viên nhận xét tiết học .
Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm .
Chuẩn bị bài sau .
IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM :
 Hà Nội cách Hải Phòng 100km . Lúc 6 giờ 30 phút sáng một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 50 km / giờ . Khi đến Hải Phòng ô tô nghỉ 1 giờ để trả và nhận khách rồi qay về Hà Nội . Lúc 7 giờ một xe máy đi từ Hà Nội về Hải Phòng với vận tốc 40 km/ giờ . Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ , chỗ gặp nhau cách Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét ?

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.153. Ph←p nh¬n T4 T31.doc