Bài 158
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH
VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Kĩ năng thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân,chia với các số đo thời gian
- Vận dụng phép trừ để giải các bài có liên quan đến số đo thời gian .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
- 2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’.
- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán ôn tập về số đo thời gian .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
2. Củng cố kĩ năng cộng, trừ với số đo thời gian .
Bài 1 :
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS : Đề bài yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng trừ số đo thời gian .
- Giáo viên yêu cầu HS nêu lại cách cộng trừ và các chú ý khi cộng trừ số đo thời gian .
- 2 HS nêu trước lớp , 1 HS nêu phép cộng , một HS nêu phép trừ , HS cả lớp theo dõi , nhận xét .
+ Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số cùng một loại đơn vị đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như phép cộng số tự nhiên .
TOÁN Bài 158 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : Kĩ năng thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân,chia với các số đo thời gian Vận dụng phép trừ để giải các bài có liên quan đến số đo thời gian . B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . KIỂM TRA BÀI CŨ : Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . 2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm . I . BÀI MỚI : 30’. 1. Giới thiệu bài : 1’. Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán ôn tập về số đo thời gian . HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 2. Củng cố kĩ năng cộng, trừ với số đo thời gian . Bài 1 : Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? HS : Đề bài yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính cộng trừ số đo thời gian . Giáo viên yêu cầu HS nêu lại cách cộng trừ và các chú ý khi cộng trừ số đo thời gian . 2 HS nêu trước lớp , 1 HS nêu phép cộng , một HS nêu phép trừ , HS cả lớp theo dõi , nhận xét . Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số cùng một loại đơn vị đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như phép cộng số tự nhiên . Sau khi sửa chữa kết quả , một số đo có đơn vị thấp hơn có thể đổi thành đơn vị cao hơn liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn vị đo thời gian . Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo thời gian theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép tính trừ binht thường . Giáo viên nhận xét câu trả lời của HS , sau đó yêu cầu các em làm bài . 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Kết quả là : a. 14 giờ 26 phút - 5 giờ 42 phút = 13 giờ 86 phút - 5g2 42 phút = 8 giờ 44 phút b. 5,4 giờ + 11,2 giờ = ( 5,4 + 11,2 ) = 16, 6 giờ . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp . HS theo dõi bài chữa của giáo viên và tự kiểm tra bài của mình . 3. Củng cố kĩ năng nhân, chia với số đo thời gian . Bài 2 : Tổ chức cho HS làm bài tương tự bài tập 1 . HS tự đặt tính và thực hiện phép tính Lưu ý HS khi chí số đo thời gian có đến 2 đơn vị đo , muốn lấy số dư của đơn vị hàng lớn hơn chia tiếp , cần đổi ra hàng đơn vị bé hơn . Kết quả là : a. 8 phút 54 giây 2 = 18 phút 108 giây = 16 phút 48 giây . 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây . b. 4,2 giờ 2 = 8,4 giờ . 37,2 phút : 3 = 12,4 phút . Giáo viên cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . 4. Rèn kĩ năng giải toán có lời liên quan đến các phép tính với số đo thời gian . Bài 3 : Cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài . Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài . 1 HS làm bài trên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Người đó đi hết quãng đường trong thời gian là : 18 : 10 = 1,8 giờ . 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút . Đáp số : 1 giờ 48 phút . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm HS làm trên bảng Bài 4 : Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài . 1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp . Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt đề bài . Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài , sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém . câu hỏi hướng dẫn là : Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56 phút ô tô làm những việc gì ? ( ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng và nghỉ giải lao ). Thời gian ô tô đi trên đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao lâu ? Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao nhiêu ki-lô-mét ? 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là : 8 giờ 56 phút - ( 6 giờ 15 phút + 25 phút ) = 2 giờ 16 phút 2 giờ 16 phút = 2 giờ giờ = giờ . Quãng đường đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là : Đáp số : 102 km Giáo viên cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . III . CỦNG CỐ DẶN DÒ : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM : Một người đi xe đạp và một người đi xe máy khỏi hành cùng một lúc để đi từ A đến B . Sau 15 phút , 2 người cách nhau 4 km , tính vận tốc của mỗi xe biết rằng xe máy đi quãng đường AB hết 2 giờ , xe đạp đi quãng đường AB hết 4 giờ .
Tài liệu đính kèm: