I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Vận dụng để giải các bài tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
- Giáo dục cho HS yêu thích học môn Toán.
Tiết: 133 Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017 TOÁN THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Vận dụng để giải các bài tập. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. - Giáo dục cho HS yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ có ghi các bài tập. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: “Tiết toán trước chúng ta đã học bài gì?” – HS trả lời. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường. - 1 HS nhắc lại quy tắc. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV yêu cầu HS viết công thức tính quãng đường vào bảng con. - 2 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV đính bảng phụ có ghi bài tập: Một ô tô đi với vận tốc 70 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ. - HS làm bài vào bảng con. - 2 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nói: “Ở các tiết học trước các em đã biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính thời gian của một chuyển động đều”. - GV ghi tên bài lên bảng và gọi 1 HS nhắc lại tên bài. * Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian. - GV đính bảng phụ có ghi bài toán 1 lên bảng. - Gọi 1 HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - GV hỏi: “Bài toán cho ta biết những gì?” – HS trả lời. - GV hỏi: “Bài toán yêu cầu ta tính gì?” – HS trả lời. - GV hỏi: “Để tính được thời gian ô tô đi quãng đường đó thì ta phải thực hiện phép tính gì?” – HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. - 2 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về cách tính thời gian đi của ô tô. - HS trả lời. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý: Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường đi được chia cho quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ hay vận tốc của ô tô. * Hoạt động 2: Ghi nhớ. - GV yêu cầu HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động. - 1 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV đính bảng phụ có ghi quy tắc lên bảng và gọi 2 – 3 HS nhắc lại quy tắc. - GV yêu cầu HS từ quy tắc rút ra công thức tính thời gian cảu một chuyển động. - 1 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV đính bảng phụ có ghi bài toán 2 lên bảng và gọi 1 HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - GV hỏi: “Bài toán cho ta biết những gì?” – HS trả lời. - GV hỏi: “Bài toán yêu cầu ta tính gì?” – HS trả lời. - HS làm bài vào bảng con. - 2 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV hướng dẫn HS đổi từ phân số sang thành số đo thời gian cho phù hợp hơn. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động đều. - HS nhắc lại. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV đính bảng phụ có ghi sơ đồ: v = s : t s = v t t = s : v - GV nói: “Khi biết hai trong ba đại lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba”. - GV đính lên bảng bài tập: Một ô tô đi được quãng đường 90km với vận tốc 60 km/giờ. Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó. - HS làm bài vào bảng con. - 2 HS lên bảng trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. * Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập. Bài tập 1 SGK/143 (cột 1, 2 – cột 3, 4 luyện tập nếu còn thời gian). - GV đính bảng phụ có ghi bài tập lên bảng và gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫ học sinh làm bài. - HS làm cột 1 vào bảng con. - 2 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - HS làm cột 2 vào vở. GV nhận xét một số tập. - 2 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV chia lớp thành 2 đội lên thi đua. - Mỗi đội cử 2 bạn lên thi đua làm cột 3 và 4, đội nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng. - GV ra hiệu bắt đầu. Hai đội thi với nhau. - lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. s (km) 35 10,35 108,5 81 v (km/giờ) 14 4,6 62 36 t (giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 Bài tập 2 SGK/143 - GV đính bảng phụ có ghi bài a tập lên bảng và gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - GV hỏi: “Bài tập cho ta biết những gì?” – HS trả lời. - GV hỏi: “Bài tập yêu cầu ta tính gì?” – HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào vở. GV nhận xét một số tập. - 2 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. a) Giải Thời gian đi của người đó: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) Đáp số: 1,75 giờ - GV đính bảng phụ có ghi bài tập b lên bảng và gọi 1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - GV hỏi: “Bài tập cho ta biết những gì?” – HS trả lời. - GV hỏi: “Bài tập yêu cầu ta tính gì?” – HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 bạn lên thi đua, đội nào làm nhanh và đúng nhất sẽn thắng. - GV ra hiệu bắt đầu. Hai đội thi với nhau. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. b) Giải Thời gian chạy của người đó: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: 0,25 giờ Bài tập 3 SGK/143 (luyện tập nếu còn thời gian) - GV đính bảng phụ có ghi bài tập lên bảng và gọi 1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - GV hỏi: “bài tập chi ta biết những gì?” – HS trả lời. - GV hỏi: “Bài tập yêu cầu ta tính gì?” – HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. Giải Thời gian máy bay bay được là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - GV đính lên bảng bài tập: Trên quãng đường 60km, một người đi xe máy với vận tốc 40 km/giờ. Tính thời gian đi của người đó. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 bạn lên bảng thi đua với nhau. - GV ra hiệu bắt đầu. 2 đội thi với nhau. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. - GV hỏi: “Qua bài học hôm nay chúng ta đã học được kiến thức gì?” – HS trả lời. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động đều. - 1 HS nhắc lại quy tắc và công thức. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: