Giáo án Toán lớp 5 - Tiết học 162: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Tiết học 162: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh củng cố về:

 - Tính diện tích, thể tích của một số hình đãhọc.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 1.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

HĐ Giáo viên Học sinh

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Tiết học 162: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 162	Toán	Ngày 0/0/2006
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh củng cố về:
	- Tính diện tích, thể tích của một số hình đãhọc.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/168 của tiết trước.
- Nhận xét cho điểm học sinh. 
Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp tục tính diện tích, thể tích của một số hình đãhọc.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/169: 
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/169:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 
+ Để tính được chiều cao của bể hình hộp chữ nhật ta có thể làm như thề nào?
+ Như vậy giải bài toán này ta cần làm mấy bước?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/169:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Theo dõi.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a)
Hình lập phương
Cạnh
12 cm
3,5 cm
Sxung quanh
576 cm2
49 cm2
Stoàn phần
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b) 
Hình hộp chữ nhật
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8 cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxung quanh
140 cm2
2,04 m2
Stoàn phần
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Ta có thể lấy thể tích đã biết chia cho diện tích đáy bể.
+ 2 bước: Tính diện tích đáy bể ; tính chiều cao của bể.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Diện tích toàn phần của khối lập phương nhựa là:
 (10 10) 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối lập phương gỗ là:
 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối lập phương gỗ là: 
 (5 5 ) 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
 4
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS nội dung chính của tiết học.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 3/169
- Chuẩn bị bài: luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 162 - luyen tap.doc