GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Làm quen với biểu đố hình quạt.
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4). Phónh to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK.
Tiết 100 TOÁN: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Làm quen với biểu đố hình quạt. - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4). Phónh to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ:Luyện tập chung - Tính chu vi và diện tích hình tròn - Nhận xét cho điểm HS. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu biểu đồ hình quạt - Hãy nêu các dạng biểu đồ đã học? - Ngoài các dạnh biểu đồ đã học ở lớp 4 chúng ta sẽ làm quen với một dạng biểu đồ mới. Ghi đề bài lên bảng: giới thiệu biểu đồ hình quạt. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1.Tìm hiểu ví dụ. a) Ví dụ 1: - GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: đây là biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. - Yêu cầu HS quan sát lên bảng. + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào? - Hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu thị cái gì? + Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào? - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại. - Đó chính là các nội dung biểu thị và các giá trị được biểu thị. + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm? + Nhìn vào biểu đồ, em hãy nhận xét về số lượng từng loại sách, so sánh với tổng số sách có trong thư viện. + Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào? - GV kết luận: + Các phần biểu diễn các dạng hình quạt- gọi là biểu đồ hình quạt + Tác dụng của biểu đồ hình quạt có khác so với các dạng biểu đồ đã học ở chỗ không biểu thị số lượng cụ thể mà biểu thị tỉ số phần trăm của các số lượng giữa các đối tượng biểu diễn. b) Ví dụ 2: GV tiến hành tương tự ví dụ 1. + Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm như thế nào? + Biểu đồ hình quạt có tác dụng gì? 2.Luyện tập – thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS chưa tính toán, quan sát biểu đồ dự đoán xem số HS thích màu gì nhiều nhất, thích màu gì ít nhất. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở. - GV chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - So sánh kết quả dự đoán có nhận xét gì? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số phần trăm của một số. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài, tự quan sát, trả lời vào vở. - GV gắn bảng phụ lên bảng (Có hình vẽ như SGK). - Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã học được từ biểu đồ hình quạt. C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Bài sau: Luyện tập về tính diện tích - HSTB - HS trả lời. - HS nghe. - HS quan sát hình vẽ. + HS* trả lời. + HSK trả lời. + HS nhận xét. - HS theo dõi. + HSTB trả lời. - HSK đọc, cả lớp đọc thầm. - HSG làm bài trên bảng nhóm: Thích màu xanh: 120 : 100 x 40 = 48(hs) Thích màu đỏ: 120 : 100 x 25 = 30(hs) Thích màutím: 120 : 100 x 15 = 18 (hs) Thích màutrắng: 120 : 100 x 20 = 24(hs) - HS nhận xét. - HS nối tiếp nhau nhắc lại. - HS quan sát và đọc biểu đồ. - HS nêu. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: