TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm.
- Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vuông kẻ 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
Tiết 74 Toán Thứ năm, ngày 20/12/2007 TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm. - Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vuông kẻ 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niện tỉ số). 2. Luyện tập – thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài tập 3/73 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong thực tế các em thường nghe trên loa đài , trên truyền hình, . . . thấy có các con số như tỉ lệ tăng dân số là 0,18%, tỉ lệ đất rừng là 25%, . . . những con số ấy gọi là gì? Chúng có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a) Ví dụ 1: - GV nêu đề bài toán ví dụ 1 SGK. - Yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu: + Diện tích vườn hoa là 100 m2. + diện tích trồng hoa hồng là 25 m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là . + Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm. + Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS đọc và viết 25%. b) Ví dụ 2 (ý nghĩa của tỉ số phần trăm). - GV nêu đề bài toán ví dụ 2 SGK. - Yêu cầu HS tìm tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. - Hãy viết tỉ số giữa số học giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân. - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường? - Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - Em hiểu tỉ số phần trăm sau như thế nào? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường. Bài 1/74: - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS: viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - GV chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2/74: - Gọi HS đọc đề bài. + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn? + Tính tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. - Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV giảng: Trung bình mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn nên tỉ số phần trăm giữa số sảm phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra mỗi lần chính là tỉ số phần trăm của số sản phẩm đặt chuẩn và tổng số sản phẩm. - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS tính và nêu trước lớp. - HS theo dõi. - Thực hiện. - Nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS trả lời. - HS viết và nêu. - HS viết nà nêu. - HS trả lời. - HS theo dõi. - HS lần lượt trả lời. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và viết - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc đề bài trong SGK. + HS trả lời. - HS viết và nêu. - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở, sau đó đọc bài làm trước lớp. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm.
Tài liệu đính kèm: