HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hình thành được biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình thang như SGK ; Êke ; kéo cắt.
- Giấy kẻ ô vuông 1 cm 1 cm
- Bộ hình học
TIẾT 90 TOÁN: HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hình thành được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình thang như SGK ; Êke ; kéo cắt. - Giấy kẻ ô vuông 1 cm 1 cm - Bộ hình học III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Yêu cầu HS nêu tên các hình đã học. - Nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một hình mới qua bài: Hình thang. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1.Hình thành biểu tượng ban đầu về hình thang - GV treo ảnh vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ vật dụng gì? + Hãy mô tả cấu tạo của cái thang. - Trong hình học có một hình có hình dáng giống những bậc thang gọi là hình thang. 2.Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. - GV treo hình thang ABCD. - Giới thiệu: Cô có hình thang ABCD hãy quan sát: + Hình thang có mấy cạnh? + Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau? - Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy. Hãy nêu tên hai cạnh đáy. - Hai cạnh AD và BC là các cạnh bên. Cạnh đáy DC dài hơn gọi là đáy lớn, cạnh đáyAB ngắn hơn gọi là đáy nhỏ. - Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. - GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. - Khi đó AH là chiều cao của hình thang. - Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào? - Xác nhận: đường cao vuông góc với hai cạnh đáy. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD. 3.Thực hành Bài 1/91: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo tranh yêu cầu HS thảo luận, làm bài tập và ghi vào vở. - Yêu cầu 1 HS đọc bài chữa. - Lớp đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi). - Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm của hình thang. - GV nhận xét. Bài 2/91: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo tranh, yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Hình nào có đủ đặc điểm của hình thang? - GV nhận xét. Bài 3/91: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo hình vẽ. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách vẽ. - GV nhận xét. Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp. + Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không? + Có nhất thiết song song không? C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Bài sau: Diện tích hình thang - HS*TB nêu - HS nghe. - HS quan sát và trả lời. + HS* cái thang + HS trả lời. - HS thao tác. - HS nêu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát và thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát và thực hiện. - 1 HS đọc - Quan sát hình vẽ. - HSKG thực hiện. - HS dưới lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: