KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết khái niệm về số thập phân (ở dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng thường gặp.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung phần bài học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
Tiết 33 Toán Thứ tư, ngày 24/10/2007 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết khái niệm về số thập phân (ở dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng thường gặp. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung phần bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (tiếp theo). 2. Luyện tập – thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập về cách viết số thập phân. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về sô thập phân. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a) Ví dụ: GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học. Yêu cầu HS đọc. + GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV : em hãy viết 2m7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng 2m 7 dm = m. - GV: 2m 7 dm hay m được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng thẳng hàng với m để có: 2m 7 dm = m = 2,7m. - GV giới thiệu: đọc là hai phẩy bảy mét. + GV chỉ dòng thứ hai và hỏi: có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét? - GV: có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm. - GV yêu cầu HS viết: 8m 56cm dưới dạng số đo có một đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng: 8m 56cm = . - GV: 8m 56cm hay được viết thành 8,56m. GV viết 8,58m lên bảng thẳng hàng với để có: 8m 56cm = = 8,56m. - GV giới thiệu: 8,56m đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét. + GV tiến hành tương tự với trường hợp còn lại. b) Cấu tạo số thập phân: - GV viết to lên bảng 8,56 yêu cầu HS đọc + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần? - Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các chữ số ở mỗi phần của số thập phân này. - GV lưu ý: với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 ví thực chất phần thập phân của số này là . Với số 90,638 không nói phần thập phân là 638 vì thực chất phần thập phân của số này là . Bài 1/37: - GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số. Bài 2/37: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng hỗn số : và yêu cầu HS viết thành số thập phân. - GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại. GV cho HS đọc lại từng số sau khi đã viết. Bài 3/37: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài. - GV chữa bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. - HS nghe. - HS đọc thầm. + HS trả lời. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS đọc và viết số. + HS trả lời. - HS viết và nêu. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS đọc và viết số. - HS thực hiện. + HS trả lời. - 1 HS lên bảng chỉ, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS thực hiện. - Theo dõi. - Nhiều HS trong lớp nối tiếp nhau đọc. - Viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc. - HS viết và nêu. - 1 HS đọc đề trước lớp, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân.
Tài liệu đính kèm: